Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì? Có được bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu?

Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì? Tổ chức tín dụng có được bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu? Thứ tự ưu tiên thanh toán đối với số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu?

Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì?

Nợ xấu của tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 1 Điều 195 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:

Nợ xấu
Nợ xấu được áp dụng các quy định tại Chương này bao gồm:
1. Nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, khoản nợ xấu đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán;
2. Nợ xấu mà tổ chức mua bán, xử lý nợ đã mua của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng chưa thu hồi được nợ.

Theo đó, nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm:

- Khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,

- Khoản nợ xấu đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán.

Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì? Có được bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu?

Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì? (Hình từ Internet)

Tổ chức tín dụng có được bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu?

Căn cứ Điều 196 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Bán nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ bán nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu công khai, minh bạch, theo quy định của pháp luật. Giá bán khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có thể cao hơn hoặc thấp hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu.

Và Điều 197 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về mua, bán nợ xấu như sau:

Mua, bán nợ xấu của tổ chức mua bán, xử lý nợ
1. Tổ chức mua bán, xử lý nợ được mua khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng theo giá trị thị trường hoặc mua bằng trái phiếu đặc biệt, được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Tổ chức mua bán, xử lý nợ chỉ được mua khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo giá trị thị trường.
2. Tổ chức mua bán, xử lý nợ được bán nợ xấu cho pháp nhân, cá nhân.
3. Tổ chức mua bán, xử lý nợ được thỏa thuận với tổ chức tín dụng phân chia phần giá trị còn lại của số tiền thu hồi được từ khoản nợ xấu sau khi trừ giá mua và chi phí xử lý.

Theo quy định trên thì, giá bán khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có thể cao hơn hoặc thấp hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu.

Điều này cũng có nghĩa là tổ chức tín dụng có thể bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu.

Lưu ý:

- Tổ chức mua bán, xử lý nợ được mua khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng theo giá trị thị trường hoặc mua bằng trái phiếu đặc biệt, được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Tổ chức mua bán, xử lý nợ chỉ được mua khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo giá trị thị trường.

- Tổ chức mua bán, xử lý nợ được thỏa thuận với tổ chức tín dụng phân chia phần giá trị còn lại của số tiền thu hồi được từ khoản nợ xấu sau khi trừ giá mua và chi phí xử lý.

Thứ tự ưu tiên thanh toán đối với số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu?

Căn cứ khoản 1 Điều 199 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định thì số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được phân chia theo thứ tự ưu tiên sau đây:

(1) Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm;

(2) Chi phí thu giữ và chi phí xử lý tài sản bảo đảm;

(3) Án phí của bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm;

(4) Khoản thuế, lệ phí trực tiếp liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm đó gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;

(5) Nghĩa vụ nợ được bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ;

(6) Nghĩa vụ khác không có bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Đối với trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nợ xấu
Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng? Thẩm quyền chấp thuận?
Pháp luật
Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì? Có được bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng để được cấp Giấy phép hoạt động phải có vốn điều lệ gấp bao nhiêu lần vốn pháp định?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng không có bảo đảm cho các đối tượng nào theo quy định?
Pháp luật
Công ty kiểm soát là gì? Quyền và nghĩa vụ của công ty kiểm soát? Những tổ chức tín dụng không được góp vốn, mua cổ phần của công ty kiểm soát?
Pháp luật
Trường hợp ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng thì tổ chức tín dụng có cần phải niêm yết thông tin ngừng giao dịch không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có phải là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?
Pháp luật
Cổ đông là tổ chức còn được sở hữu cổ phần vượt quá 15% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng theo quy định mới nhất không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có bắt buộc phải có cổ phần ưu đãi không? Các loại cổ phần ưu đãi trong tổ chức tín dụng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nợ xấu
42 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nợ xấu Tổ chức tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem thêm toàn bộ văn bản về Nợ xấu Xem thêm toàn bộ văn bản về Tổ chức tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào