Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ là bao lâu? Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu từ năm nào?

Tôi có câu hỏi là niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ là bao lâu? Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu từ năm nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.N đến từ Bình Dương.

Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP như sau:

Quy định về niên hạn sử dụng
1. Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng.
2. Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người.
3. Không quá 17 năm đối với xe ô tô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ô tô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002.

Như vậy, theo quy định trên thì niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ là không quá 20 năm.


Niên hạn sử dụng xe gia đình

Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ là bao lâu? Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu từ năm nào? (Hình từ Internet)

Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu từ năm nào?

Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 95/2009/NĐ-CP như sau:

Thời điểm tính niên hạn sử dụng
1. Niên hạn sử dụng của xe ô tô được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe.
2. Một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ô tô lần đầu.

Như vậy, theo quy định trên thì niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu từ từ năm sản xuất xe.

Một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ô tô lần đầu.

Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được xác định như thế nào?

Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT như sau:

Xác định niên hạn sử dụng của ô tô
1. Niên hạn sử dụng của ô tô quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Số nhận dạng của xe (số VIN);
b) Số khung của xe;
c) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;
d) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;
đ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.
2. Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 của Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng.

Như vậy, theo quy định trên thì niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau:

- Số nhận dạng của xe (số VIN);

- Số khung của xe;

- Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;

- Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

- Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới thực hiện các công việc nào?

Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới thực hiện các công việc được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT như sau:

Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến Nghị định 95/2009/NĐ-CP .
2. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới trong toàn quốc thực hiện các công việc sau đây:
a) Xác định năm sản xuất, lập danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng theo định kỳ hàng năm;
b) Báo cáo theo yêu cầu danh sách ô tô đã và sắp hết hạn sử dụng về Cục Đăng kiểm Việt Nam;
c) Thông báo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng cho Phòng Cảnh sát giao thông và Thanh tra giao thông các địa phương để theo dõi, kiểm tra, quản lý đồng thời thông báo công khai tại đơn vị để có cơ sở cho nhân dân và chính quyền địa phương giám sát.
3. Định kỳ hàng năm, tập hợp danh sách ô tô đã và sắp hết hạn sử dụng theo lộ trình, thông báo cho Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt để phối hợp theo dõi, kiểm tra, quản lý.
4. Giải quyết, xử lý các trường hợp có thắc mắc, khiếu nại, tố cáo theo quy định hiện hành.
5. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải việc thực hiện Nghị định 95/2009/NĐ-CP và đề xuất các giải pháp cần thiết.

Như vậy, theo quy định trên thì Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới thực hiện các công việc sau:

- Xác định năm sản xuất, lập danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng theo định kỳ hàng năm;

- Báo cáo theo yêu cầu danh sách ô tô đã và sắp hết hạn sử dụng về Cục Đăng kiểm Việt Nam;

- Thông báo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng cho Phòng Cảnh sát giao thông và Thanh tra giao thông các địa phương để theo dõi, kiểm tra, quản lý đồng thời thông báo công khai tại đơn vị để có cơ sở cho nhân dân và chính quyền địa phương giám sát.

Niên hạn sử dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ là bao lâu? Niên hạn sử dụng xe gia đình 4 chỗ được tính bắt đầu từ năm nào?
Pháp luật
Xe cứu hộ giao thông có phải ô tô chuyên dùng không? Xe cứu hộ giao thông có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chủ xe ô tô khách đưa xe quá niên hạn cho tài xế điều khiển tham gia giao thông vận tải hành khách sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng xe ô tô được xác định như thế nào? Điều khiển xe ô tô hết niên hạn sử dụng bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng xe tải chở hàng là bao nhiêu năm? Việc xác định niên hạn sử dụng xe tải chở hàng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Niên hạn sử dụng
3,507 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Niên hạn sử dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào