Những trường hợp nào được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp? Ai có thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế?

Các hộ sử dụng đất được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp trong những trường hợp nào? Và theo quy định thì ai có thẩm quyền quyết định miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp? Nhờ TVPL tư vấn giúp tôi. (Anh Thanh ở Vũng Tàu).

Những trường hợp nào được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Những trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định từ Điều 19 đến Điều 23 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, cụ thể:

Điều 19
1. Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
2. Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này dùng vào sản xuất:
- Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;
- Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.
- Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định tại khoản 4, Điều 9 của Luật này.
3. Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.
4. Chính phủ quy định việc giảm thuế, miễn thuế đối với đất khai hoang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 20
Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại Điều 19 của Luật này và cộng thêm 2 năm. Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.
Điều 21
Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:
1. Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;
2. Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm thuế 60%;
3. Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm thuế 80%;
4. Thiệt hại từ 40% trở lên, miễn thuế 100%.
Điều 22
1. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;
2. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;
3. Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.
Điều 23
1. Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;
2. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ;
3. Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế theo quy định tại khoản 1, Điều này mà đời sống có nhiều khó khăn.

Danh sách đề nghị xét miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp có phải công khai không?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 có quy định như sau:

Danh sách các hộ được đề nghị xét giảm thuế, miễn thuế của xã phải được niêm yết để nhân dân tham gia ý kiến trong thời hạn 20 ngày, trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp trên duyệt.
Quyết định giảm thuế, miễn thuế của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải được thông báo kịp thời cho hộ nộp thuế và niêm yết công khai.

Theo quy định thì danh sách các hộ được đề nghị xét miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của xã phải được niêm yết để nhân dân tham gia ý kiến trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp trên duyệt. Quyết định giảm thuế, miễn thuế cũng phải được niêm yết công khai.

Những trường hợp nào được miễn và giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Những trường hợp nào được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Tại Điều 18 Nghị định 74-CP năm 1993 có quy định như sau:

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giảm thuế, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế.
Quyết định giảm thuế, miễn thuế phải được thông báo đến từng hộ được giảm thuế, miễn thuế.
Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giảm, miễn thuế của các địa phương; được quyền bãi bỏ các quyết định giảm, miễn thuế trái với Nghị định này và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2022? Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong bao lâu?
Pháp luật
Loại đất nào chịu, không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp? Diện tích đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được xác định thế nào?
Pháp luật
Căn cứ để xác định hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm các yếu tố nào? Việc xác định tiêu chuẩn các yếu tố của từng hạng đất ra sao?
Pháp luật
Để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp thì đất nông nghiệp được chia làm mấy hạng? Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố nào?
Pháp luật
Phải đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian bao lâu? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao nhiêu khi bị thiên tai mất mùa? Xác định tỉ lệ thiệt hại để xét miễn giảm thuế theo công thức nào?
Pháp luật
Những trường hợp nào được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp? Ai có thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế?
Pháp luật
Mẫu số 03/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần?
Pháp luật
Thương binh có được miễn tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp không? Trường hợp nào thì được giảm tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để lập sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp? Sổ thuế sử dụng đất này có cần được xét duyệt hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế sử dụng đất nông nghiệp
2,832 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào