Những quy định liên quan đến chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu. Cho tôi hỏi những quy định liên quan đến chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào? - Câu hỏi của chị Thiên Mai ở Bình Phước.

Cá nhân nào thuộc đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu?

Căn cứ Điều 16 Luật Đấu thầu 2013 quy định về điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu như sau:

Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
1. Cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu và có trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của gói thầu, dự án, trừ cá nhân thuộc nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

Căn cứ Điều 1 Công văn 2683/BKHĐT-QLĐT năm 2018 quy định về các cá nhân thuộc đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu như sau:

Các cá nhân thuộc đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
Theo quy định tại Luật đấu thầu (Điều 16 khoản 2) và Thông tư số 03 (Điều 35 khoản 7), kể từ ngày 01/01/2018, các cá nhân tham gia trực tiếp vào công việc: lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Theo đó, kể từ ngày 01/01/2018, cá nhân tham gia trực tiếp vào công việc nêu trên thuộc các đơn vị sau đây phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, bao gồm:
a) Cá nhân thuộc ban quản lý dự án chuyên nghiệp: là các ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc các ban quản lý dự án thành lập để thực hiện công tác quản lý dự án chuyên nghiệp; cá nhân chuyên trách làm công tác quản lý dự án, không mang tính kiêm nhiệm thuộc các ban quản lý dự án được thành lập để làm nhiều dự án cùng lúc hoặc các dự án kế tiếp, gối đầu, hết dự án này đến dự án khác;
b) Cá nhân thuộc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đấu thầu, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đấu thầu (làm nghề tư vấn đấu thầu);
c) Cá nhân thuộc đơn vị mua sắm tập trung chuyên trách (cơ quan, tổ chức thành lập ra đơn vị mua sắm tập trung để chuyên trách thực hiện việc mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức mình và hoạt động mua sắm mang tính thường xuyên, liên tục), trừ cá nhân nêu tại điểm c Mục 2 của văn bản này.

Theo đó, các cá nhân thuộc Điều 1 khi tham gia hoạt động đấu thầu buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo quy định.

Hoạt động đấu thầu

Hoạt động đấu thầu (Hình từ Internet)

Cá nhân nào không thuộc đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu?

Căn cứ Điều 2 Công văn 2683/BKHĐT-QLĐT năm 2018 quy định về các cá nhân thuộc không thuộc đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu như sau:

Cá nhân không thuộc đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
a) Cá nhân thuộc ban quản lý dự án được thành lập để thực hiện một dự án cụ thể và ban quản lý dự án này sẽ giải thể sau khi kết thúc dự án;
b) Cá nhân thuộc các phòng của Cục, Vụ, Sở, huyện, doanh nghiệp nhà nước... tham gia trực tiếp vào các công việc nêu tại khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 theo nhiệm vụ được giao và không hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực đấu thầu. Trong đó, hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực đấu thầu là tham gia trực tiếp vào một trong các công việc nêu tại khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 một cách thường xuyên, liên tục, mang tính chất nghề nghiệp, chuyên môn, chuyên trách;
c) Cá nhân tham gia trực tiếp vào các công việc nêu tại khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 trong mua sắm tập trung theo mô hình kiêm nhiệm, không thường xuyên, liên tục và không hoạt động chuyên nghiệp, chuyên trách trong lĩnh vực đấu thầu.
Các cá nhân nêu trên khi tham gia vào hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu (không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu).

Theo đó, các cá nhân thuộc Điều 2 khi tham gia hoạt động đấu thầu không thuộc đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu như sau:

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;
2. Tốt nghiệp đại học trở lên;
3. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đã tham gia thường xuyên, liên tục vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu trong vòng 04 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch), bao gồm:
...
b) Đã tham gia vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại điểm a Khoản này trong vòng 05 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch) nhưng không thường xuyên, liên tục;
c) Đã tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ”.
5. Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.

Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu thì các nhân phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 12 nêu trên.

Hoạt động đấu thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hoạt động đấu thầu
Chứng chỉ hành nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền quyết định tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng giữa nhà thầu và nhà đầu tư không?
Pháp luật
Điểm mới nổi bật của Luật Đấu thầu 2023 so với Luật Đấu thầu 2013 là những nội dung như thế nào?
Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu 2023 là những hành vi nào?
Pháp luật
Phương thức xét thầu đa giá là gì? Với phương thức xét thầu đa giá lãi suất trúng thầu của mỗi thành viên trúng thầu là các mức lãi suất nào?
Pháp luật
Khi phát hiện hoạt động đấu thầu có dấu hiệu không bảo đảm mục tiêu cạnh tranh cơ quan quản lý nhà nước cần thực hiện hoạt động gì?
Pháp luật
Ngôn ngữ sử dụng đấu thầu trong nước là tiếng Anh được không? Có được chào thầu bằng đồng tiền nước ngoài đối với đấu thầu trong nước?
Pháp luật
Đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở hoạt động đấu thầu tối đa trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Phương thức xét thầu đơn giá là gì? Đối với phương thức xét thầu đơn giá lãi suất trúng thầu là loại lãi suất gì?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu được lập vào thời điểm nào? Do cơ quan nào thành lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động đấu thầu
15,638 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động đấu thầu Chứng chỉ hành nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào