Những hành vi nào bị nghiêm cấm khi sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận theo quy định?

Cho tôi hỏi những hành vi nào bị nghiêm cấm khi sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận theo quy định? Người làm công tác quản trị Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận có trách nhiệm gì? Câu hỏi của chị Lan từ Bình Thuận.

Đơn vị nào có trách nhiệm quản lý, vận hành và giám sát Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận ban hành kèm theo Quyết định 55-QĐ/BDVTW năm 2015 quy định như sau:

Quản trị HTTT chuyên ngành công tác dân vận của Ban Dân vận Trung ương
Phòng Công nghệ thông tin (CNTT) giúp Chánh Văn phòng, Ban Dân vận Trung ương thực hiện quản trị HTTT chuyên ngành công tác dân vận, có trách nhiệm sau:
1. Quản lý, vận hành và giám sát HTTT chuyên ngành công tác dân vận; phát hiện các hành vi sử dụng không hợp lệ; phối hợp và xử lý các lỗi kỹ thuật; ngăn ngừa các sự cố để đảm bảo an toàn thông tin và đảm bảo sự vận hành thông suốt HTTT chuyên ngành công tác dân vận.
2. Thực hiện việc sao lưu dữ liệu định kỳ theo kế hoạch. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có sự cố cho Chánh Văn phòng để phối hợp xử lư.
...

Như vậy, theo quy định thì Phòng Công nghệ thông tin giúp Chánh Văn phòng, Ban Dân vận Trung ương thực hiện quản trị Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận, có trách nhiệm quản lý, vận hành và giám sát Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận.

Những hành vi nào bị nghiêm cấm khi sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận theo quy định?

Đơn vị nào có trách nhiệm quản lý, vận hành và giám sát Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm khi sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận?

Căn cứ Điều 6 Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận ban hành kèm theo Quyết định 55-QĐ/BDVTW năm 2015 quy định về hành vi nghiêm cấm khi sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận như sau:

Hành vi nghiêm cấm khi sử dụng HTTT chuyên ngành công tác dân vận
1. Sử dụng HTTT chuyên ngành công tác dân vận vào mục đích chống phá Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xâm phạm thuần phong mỹ tục, đạo đức xã hội và quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
2. Truy nhập bằng địa chỉ của người khác hoặc để người khác sử dụng quyền truy cập của mình để vào HTTT chuyên ngành công tác dân vận.
3. Cung cấp tài khoản hoặc để lộ tài khoản truy cập vào HTTT chuyên ngành công tác dân vận.
4. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép việc truyền, gửi và nhận dữ liệu của ngành qua HTTT chuyên ngành công tác dân vận.
5. Phát tán virus lên HTTT chuyên ngành công tác dân vận nhằm mục đích thay đổi, xóa, hủy, sao chép, tiết lộ, hiển thị, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ dữ liệu của HTTT chuyên ngành công tác dân vận cho các đối tượng cá nhân, tổ chức không có liên quan.
6. Sử dụng HTTT chuyên ngành công tác dân vận để cung cấp dữ liệu thông tin của Ban Dân vận Trung ương, Ban Dân vận các cấp ủy cho cơ quan báo chí, xuất bản, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi chưa được sự đồng ư của người có thẩm quyền.
7. Sử dụng HTTT chuyên ngành công tác dân vận để chuyển dữ liệu, thông tin phản động, trái pháp luật cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
8. Đối với văn bản thuộc diện bí mật nhà nước mật, tối mật, tuyệt mật tuyệt đối không được in sao, chụp và chuyển qua HTTT chuyên ngành công tác dân vận khi chưa được người có thẩm quyền đồng ý.

Như vậy, hành vi nghiêm cấm khi sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận bao gồm:

(1) Sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận vào mục đích chống phá Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xâm phạm thuần phong mỹ tục, đạo đức xã hội và quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

(2) Truy nhập bằng địa chỉ của người khác hoặc để người khác sử dụng quyền truy cập của mình để vào Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận.

(3) Cung cấp tài khoản hoặc để lộ tài khoản truy cập vào Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận.

(4) Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép việc truyền, gửi và nhận dữ liệu của ngành qua Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận.

(5) Phát tán virus lên Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận nhằm mục đích thay đổi, xóa, hủy, sao chép, tiết lộ, hiển thị, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ dữ liệu của Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận cho các đối tượng cá nhân, tổ chức không có liên quan.

(6) Sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận để cung cấp dữ liệu thông tin của Ban Dân vận Trung ương, Ban Dân vận các cấp ủy cho cơ quan báo chí, xuất bản, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi chưa được sự đồng ư của người có thẩm quyền.

(7) Sử dụng Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận để chuyển dữ liệu, thông tin phản động, trái pháp luật cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

(8) Đối với văn bản thuộc diện bí mật nhà nước mật, tối mật, tuyệt mật tuyệt đối không được in sao, chụp và chuyển qua Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận khi chưa được người có thẩm quyền đồng ý.

Người làm công tác quản trị Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận có trách nhiệm gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận ban hành kèm theo Quyết định 55-QĐ/BDVTW năm 2015 quy định về việc quản lý các tài khoản trong Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận như sau:

Quản lý các tài khoản trong hệ thống
...
2. Tài khoản quản trị
a/ Tài khoản quản trị phải tách biệt với tài khoản truy cập HTTT chuyên ngành công tác dân vận với tư cách cá nhân thông thường.
b/ Tài khoản quản trị phải có định danh duy nhất và gắn với trách nhiệm cá nhân. Nghiêm cấm dùng chung tài khoản quản trị.
c/ Cá nhân, người làm công tác quản trị hệ thống có trách nhiệm bảo vệ thông tin tài khoản được cấp, không tiết lộ mật khẩu hoặc đưa cho người khác phương tiện xác thực tài khoản của mình, ngoại trừ các trường hợp: cần cung cấp, bàn giao cho đơn vị khác thông tin, tài liệu do cá nhân quản lư. Chủ tài khoản phải đổi mật khẩu ngay sau khi kết thúc xử lý các việc này.

Như vậy, theo quy định thì người làm công tác quản trị Hệ thống thông tin chuyên ngành công tác dân vận có các trách nhiệm sau đây:

(1) Bảo vệ thông tin tài khoản được cấp;

(2) Không tiết lộ mật khẩu hoặc đưa cho người khác phương tiện xác thực tài khoản của mình, ngoại trừ các trường hợp: cần cung cấp, bàn giao cho đơn vị khác thông tin, tài liệu do cá nhân quản lý.

Đồng thời, chủ tài khoản phải đổi mật khẩu ngay sau khi kết thúc xử lý các việc này.

Hệ thống thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã có Nghị định 111/2024/NĐ-CP quy định hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng?
Pháp luật
Hệ thống thông tin xét duyệt cho thuê tài chính bằng phương tiện điện tử phải bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ mấy?
Pháp luật
Các thông tin an toàn thông tin mạng tối thiểu cần thu thập và cung cấp đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên bao gồm những gì?
Pháp luật
Giám sát an toàn hệ thống thông tin được thực hiện thông qua phương thức giám sát trực tiếp đúng không?
Pháp luật
Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia là gì? Việc kiểm tra, giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dữ liệu nhật ký của các hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên trong hoạt động ngân hàng được lưu trực tuyến bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Hệ thống thông tin phục vụ khách hàng không yêu cầu vận hành 24/7 trong hoạt động ngân hàng là hệ thống thông tin cấp mấy?
Pháp luật
4 nguyên nhân dẫn đến việc chưa tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ là gì?
Pháp luật
Chậm nhất tháng 9/2024 100% hệ thống thông tin đang vận hành phải được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin?
Pháp luật
Sổ tay hướng dẫn tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do ai ban hành?
Pháp luật
Chủ quản hệ thống thông tin theo cấp độ cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp là những cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ thống thông tin
733 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hệ thống thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hệ thống thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào