Nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có bị xử phạt không?

Cho tôi hỏi: Nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có bị xử phạt không? Cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có quyền khởi kiện liên quan đến xuất nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không? Câu hỏi của anh P (Thanh Hóa).

Có thể nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Chăn nuôi 2018 về quyền và nghĩa vụ của cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
...
2. Cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm các điều kiện cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi trong quá trình hoạt động;
b) Tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo đảm chất lượng, thông tin về nguồn gốc, xuất xứ của thức ăn chăn nuôi;
c) Áp dụng các biện pháp bảo quản chất lượng sản phẩm theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân sản xuất nhằm duy trì chất lượng thức ăn chăn nuôi;
d) Niêm yết giá và chấp hành việc kiểm tra về giá thức ăn chăn nuôi;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về điều kiện mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu và chất lượng thức ăn chăn nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Không mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm có chất cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi;
g) Chỉ được mua bán, nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi đã công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
h) Ghi và lưu các thông tin của thức ăn chăn nuôi trong quá trình mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu để bảo đảm truy xuất nguồn gốc;
i) Xây dựng quy trình đánh giá và lựa chọn tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc cung cấp thức ăn chăn nuôi nhập khẩu; xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu để bảo đảm phù hợp với hợp đồng mua bán, tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật.

Như vậy, theo quy định nêu trên, cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chỉ được mua bán, nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi đã công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Do đó, cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không được nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Cơ sở nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có bị xử phạt không?

Cơ sở nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có bị xử phạt không? (Hình từ Internet).

Cơ sở nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có bị xử phạt không?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 14/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về điều kiện cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
...
4. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trừ trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm, sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu.
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Hủy bỏ thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
b) Buộc cải chính thông tin sai sự thật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
c) Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy;
d) Buộc tái xuất lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này; trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy;
đ) Buộc tiêu hủy lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định:

Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, trừ trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm, sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu, cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thể bị xử phạt từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động nhập khẩu thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm nêu trên.

Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc tái xuất lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm, trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy.

Cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có quyền khởi kiện liên quan đến xuất nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Chăn nuôi 2018 về quyền và nghĩa vụ của cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có quyền sau đây:
a) Được hưởng chính sách của Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh thức ăn chăn nuôi;
b) Được mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có quyền khởi kiện liên quan đến xuất nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.

Thức ăn chăn nuôi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thức ăn chăn nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chăn nuôi là gì? Cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cần phải đáp ứng các điều kiện nào?
Pháp luật
Thức ăn chăn nuôi thương mại là gì? Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi là gì?
Pháp luật
Sản phẩm thức ăn truyền thống trong chăn nuôi được công bố và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nội dung nào?
Pháp luật
Bản công bố hợp quy sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được thông báo tiếp nhận, sau đó có chỉnh sửa thì nộp lại hồ sơ có được tiếp nhận không?
Pháp luật
Doanh nghiệp Việt Nam muốn nhập khẩu thức ăn chăn nuôi với tên A tại nước ngoài về sang chiết và lưu hành tại việt Nam với tên B có được không?
Pháp luật
Trường hợp nào được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ khi chưa được công bố thông tin trên cổng thông tin điện tử không?
Pháp luật
Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm thức ăn đậm đặc thì phải tự công bố thông tin tại cơ quan nào?
Pháp luật
Trong lĩnh vực chăn nuôi thì thức ăn đậm đặc là gì? Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm thức ăn đậm đặc gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thức ăn chăn nuôi
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
1,498 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thức ăn chăn nuôi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thức ăn chăn nuôi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào