Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng là gì? Nhân viên Tiền tệ kho quỹ ngân hàng có mã số ngạch công chức bao nhiêu?

Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng là gì? Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng có mã số ngạch công chức bao nhiêu? Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành gì? Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng là gì? Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng có mã số ngạch công chức bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN thì Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng là công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện nhiệm vụ phục vụ cho công tác kho quỹ, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó, mã số ngạch công chức của nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng được quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, cụ thể như sau:

Chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
2. Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
3. Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
4. Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
5. Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng có mã số ngạch công chức là 07.047.

Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng là gì? Nhân viên Tiền tệ kho quỹ ngân hàng có mã số ngạch công chức bao nhiêu?

Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng là gì? Nhân viên Tiền tệ kho quỹ ngân hàng có mã số ngạch công chức bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN như sau:

Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chế độ, chính sách về quản lý tiền mặt và quản lý kho, quỹ của Ngân hàng Nhà nước;
b) Nắm vững quy định của Ngân hàng Nhà nước về thu đổi tiền rách nát, hư hỏng, không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
c) Thông thạo việc phân loại tiền, phân biệt tiền thật, tiền giả; quy định, quy trình nghiệp vụ về kiểm, đếm, đóng gói, giao nhận tiền, thủ tục thu chi tiền mặt và bảo quản tiền mặt;
d) Hướng dẫn được khách hàng chấp hành đúng các thủ tục về lĩnh tiền, nộp tiền ở ngân hàng;
đ) Sử dụng thông thạo máy kiểm đếm tiền và các công cụ hỗ trợ khác.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.

Theo đó, nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.

Lưu ý: Cũng theo Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN thì nhiệm vụ của nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng như sau:

- Thực hiện việc giao nhận, kiểm đếm, phân loại, tuyển chọn, đóng gói, bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;

- Chịu trách nhiệm tài sản đối với tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong phạm vi được giao bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, kiểm đếm, phân loại, tuyển chọn, đóng gói;

- Theo dõi, ghi chép, cập nhật sổ sách, chứng từ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác;

- Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày, nhập kho tiền để bảo quản tài sản khi hết giờ làm việc hàng ngày;

- Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công;

- Hướng dẫn khách hàng chấp hành đúng nội quy, quy định trong quá trình giao dịch và hướng dẫn khách hàng về nhận biết, thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định;

- Phát hiện tiền giả, tiền nghi giả, tiền bị hủy hoại khi thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Kiểm tra tại chỗ các điều kiện đảm bảo an toàn cho việc xuất, nhập tài sản trong kho tiền và khi tổ chức bốc xếp, vận chuyển đi, đến theo lệnh của cấp có thẩm quyền khi được phân công;

- Kiểm tra công tác an toàn kho tiền trong giờ làm việc; kiểm soát và giám sát những người được vào làm việc trong kho tiền; kiểm tra việc chấp hành quy định vào, ra kho tiền; được quyền kiểm tra, soát xét những người vào, ra kho tiền khi có nghi vấn;

- Thực hiện các chỉ tiêu định mức về việc kiểm đếm, thu chi tiền.

Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Căn cứ vào điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Theo đó, nân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng áp dụng hệ số lương từ 1,86 đến hệ số lương 4,06 (áp dụng bảng lương công chức loại B).

Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng
Công chức chuyên ngành Ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng là gì? Nhân viên Tiền tệ kho quỹ ngân hàng có mã số ngạch công chức bao nhiêu?
Pháp luật
Từ 01/01/2023, tiền lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng cao nhất lên đến gần 12.000.000 đồng/tháng nếu chưa tăng lương cơ sở?
Pháp luật
Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bao nhiêu chức danh? Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như thế nào?
Pháp luật
Từ 01/01/2023, công chức ngành Ngân hàng sẽ có bao nhiêu chức danh? Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không?
Pháp luật
Có các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng nào? Nhiệm vụ của công chức chuyên ngành Ngân hàng theo từng ngạch là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng
116 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng Công chức chuyên ngành Ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng Xem toàn bộ văn bản về Công chức chuyên ngành Ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào