Nhà nước đầu tư trồng rừng khi khai thác thì hồ sơ khai thác rừng gồm những gì? Hồ sơ nguồn gốc rừng sau khai thác bao gồm những gì?

Nhà nước đầu tư toàn bộ trồng rừng khi khai thác thì hồ sơ khai thác rừng gồm những gì? Khai thác rừng do nhà nước đầu tư có cần phải phê duyệt? Hồ sơ nguồn gốc rừng sau khai thác bao gồm những gì?

Khai thác rừng do nhà nước đầu tư có cần phải phê duyệt?

Theo Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT quy định về phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường như sau:

Phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường
1. Các trường hợp phê duyệt phương án khai thác:
đ) Khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu;

Như vậy, Khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu thì phải được phê duyệt phương án khai thác.

khai thác rừng

Nhà nước đầu tư trồng rừng khi khai thác thì hồ sơ khai thác rừng gồm những gì? (hình từ internet)

Nhà nước đầu tư toàn bộ trồng rừng khi tuổi khai thác thì hồ sơ khai thác rừng gồm những gì?

Theo Điều 11 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định về hồ sơ khai thác rừng thông thường từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu như sau:

Khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu; khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư
1. Hồ sơ:
a) Bản sao Phương án khai thác được phê duyệt đối với trường hợp khai thác gỗ hoặc bản sao Phương án khai thác do chủ rừng lập theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp khai thác thực vật rừng ngoài gỗ, bộ phận, dẫn xuất từ thực vật rừng;
b) Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với trường hợp khai thác tận dụng gỗ trên diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh đối với khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp lâm sinh khác.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành khai thác, chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản sao Bảng kê lâm sản đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, tổng hợp.

Như vậy, hồ sơ khai thác rừng do nhà nước đầu tư bao gồm:

- Bản sao Phương án khai thác được phê duyệt đối với trường hợp khai thác gỗ hoặc bản sao Phương án khai thác do chủ rừng lập đối với trường hợp khai thác thực vật rừng ngoài gỗ, bộ phận, dẫn xuất từ thực vật rừng;

- Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với trường hợp khai thác tận dụng gỗ trên diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh đối với khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp lâm sinh khác.

Hồ sơ nguồn gốc rừng sau khai thác bao gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ nguồn gốc gồ khai thác từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu như sau:

Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau khai thác
1. Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Gỗ khai thác từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu; rừng trồng phòng hộ do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư:
a) Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập; bản sao Phương án khai thác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
3. Gỗ khai thác từ rừng sản xuất là rừng trồng, gỗ có tên trùng với cây gỗ rừng tự nhiên, cây trồng phân tán, cây vườn nhà do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư: Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Như vậy, hồ sơ nguồn gốc gồ khai thác từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu như sau:

- Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập; bản sao Phương án khai thác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận

Khai thác rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về trách nhiệm của chủ rừng khi khai thác rừng trồng là gì? Chủ rừng có hành vi khai thác rừng trồng trái pháp luật thì bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Đối tượng, điều kiện để khai thác chính gỗ rừng tự nhiên trong rừng sản xuất được quy định ra sao?
Pháp luật
Nhà nước đầu tư trồng rừng khi khai thác thì hồ sơ khai thác rừng gồm những gì? Hồ sơ nguồn gốc rừng sau khai thác bao gồm những gì?
Pháp luật
Được phép khai thác gỗ rừng tự nhiên trong rừng phòng hộ đầu nguồn không? Phương thức khai thác?
Pháp luật
Hồ sơ trình tự thủ tục khai thác rừng tre nứa được quy định ra sao? Xác định số lượng khối lượng tre nứa được quy định thế nào?
Pháp luật
Khai thác gỗ rừng trồng thông thường do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu có thuộc trường hợp phê duyệt phương án khai thác hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn khai thác gỗ tròn tự nhiên cần phải chuẩn bị hồ sơ khai thác rừng như thế nào? Làm thế nào để xác định được kích thước của gỗ tròn tự nhiên đã khai thác?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai thác rừng
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
769 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai thác rừng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai thác rừng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào