Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp để đảm bảo tiêu chí về năng lực chuyên môn và năng lực phát triển nghề nghiệp có mấy tiêu chuẩn?

Tôi có thắc mắc tiêu chí về năng lực chuyên môn và năng lực phát triển nghề nghiệp đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp gồm mấy tiêu chuẩn? Để đánh giá và xếp loại nhà giáo dạy trình độ sơ cấp căn cứ vào đâu? Trên đây là thắc mắc của Chị Kim Phụng tại Tp. Đà Lạt.

Tiêu chí về năng lực chuyên môn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp gồm mấy tiêu chuẩn?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục 1 Chương II Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chí 1 về năng lực chuyên môn như sau:

TIÊU CHÍ 1 VỀ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Điều 3. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn
1. Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy để dạy trình độ sơ cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
2. Nắm vững kiến thức của mô-đun được phân công giảng dạy.
3. Có kiến thức về các mô-đun liên quan trong nghề.
4. Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề được phân công giảng dạy.
5. Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định trong chương trình mô-đun được phân công giảng dạy.
6. Biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ của nghề được phân công giảng dạy.
Điều 4. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.
Điều 5. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định.

Như vậy, tiêu chí về năng lực chuyên môn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp gồm 03 tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn;

- Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ;

- Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học.

Từng tiêu chuẩn được quy định cụ thể trên.

Nhà giáo 8

Tiêu chí về năng lực phát triển nghề nghiệp đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp gồm mấy tiêu chuẩn? (Hình từ Internet)

Tiêu chí về năng lực phát triển nghề nghiệp đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp gồm mấy tiêu chuẩn?

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục 1 Chương II Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chí 3 về năng lực phát triển nghề nghiệp như sau:

TIÊU CHÍ 3 VỀ NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
Điều 15. Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; tham gia hội giảng các cấp.
2. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề nghiệp.
Điều 16. Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học
1. Hướng dẫn thực tập kết hợp với thực tiễn nghề nghiệp.
2. Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề cho học sinh giỏi các cấp.

Theo quy định trên, tiêu chí về năng lực phát triển nghề nghiệp đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp gồm 2 tiêu chuẩn như sau:

- Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao;

- Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học.

Nội dung từng tiêu chuẩn tham khảo theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 cụ thể trên.

Để đánh giá và xếp loại nhà giáo dạy trình độ sơ cấp căn cứ vào đâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 47 Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH quy định về căn cứ đánh giá, xếp loại nhà giáo như sau:

Căn cứ đánh giá, xếp loại nhà giáo
1. Đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp: Có 03 tiêu chí, 14 tiêu chuẩn, 35 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng Điều 4, Điều 5; các khoản của Điều 3 và các khoản của các điều từ Điều 6 đến Điều 16 của Thông tư này.
...

Theo đó, đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp: Có 03 tiêu chí, 14 tiêu chuẩn, 35 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng Điều 4, Điều 5; các khoản của Điều 3 và các khoản của các điều từ Điều 6 đến Điều 16 của Thông tư này.

Giáo viên Tải trọn bộ các quy định về Giáo viên hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giáo viên trực tiếp giảng dạy ở các trường trung cấp chuyên nghiệp kiêm nhiệm công tác chủ nhiệm lớp thì được giảm định mức giờ dạy là bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn minh chứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT năm 2024 mới nhất đầy đủ, chi tiết?
Pháp luật
Giáo viên phải chuẩn bị những loại sổ sách gì trong năm học 2022-2023? Quy định về đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh?
Pháp luật
Phụ lục I Minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông mới nhất 2024? Có bao nhiêu tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên?
Pháp luật
Giáo viên nghiện ma túy có bị buộc thôi việc hay không? Giáo viên bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì có được thi công chức không?
Pháp luật
Cơ sở tính định mức giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập theo vùng năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở khi tuyển dụng giáo viên yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo đúng cấp học đúng không?
Pháp luật
Giáo viên trung học phổ thông dạy đủ 17 tiết và phải trực thêm 4 buổi tại cơ quan thì có hợp lý không? Có con nhỏ dưới 12 tháng có được ưu tiên gì không?
Pháp luật
Nguyên tắc trả lương làm thêm giờ cho viên chức giáo viên như thế nào? Có bắt buộc phải trả theo kỳ không?
Pháp luật
Giáo viên hợp đồng trong trường công lập nộp đơn xin thôi việc trong thời gian nghỉ hè có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên
1,060 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào