BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của
nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp và hướng dẫn đánh giá,
xếp loại nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Thông tư này
áp dụng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp đang giảng dạy trong trường cao đẳng,
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục, có vốn đầu
tư nước ngoài; cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp); cơ quan, tổ
chức và cá nhân khác có liên quan.
3. Chuẩn nhà giáo
dạy các môn chung, môn văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp áp dụng theo quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày
22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.
4. Thông tư này
không áp dụng đối với các trường sư phạm và nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo
giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp là hệ thống các yêu cầu cơ bản về năng lực nghề
nghiệp mà nhà giáo cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục nghề nghiệp ở
các cấp trình độ đào tạo.
2. Tiêu chí là những nội dung cụ thể
của chuẩn, thể hiện năng lực của nhà giáo.
3. Tiêu chuẩn là những yêu cầu cụ thể
của tiêu chí. Trong mỗi tiêu chuẩn có các chỉ số đánh giá.
4. Chỉ số là mức độ yêu cầu và điều
kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn.
5. Minh chứng là
các tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng được dẫn ra để xác nhận một
cách khách quan mức độ đạt được của chỉ số.
6. Dạy tích hợp là vừa dạy lý thuyết
vừa dạy thực hành trong một bài học, học phần, môn học, mô-đun.
7. Trình độ trung cấp chuyên nghiệp
là cấp trình độ đào tạo được quy định tại điểm C khoản 2 Điều 4
Luật Giáo dục năm 2005.
8. Trình độ sơ cấp nghề, trung cấp
nghề, cao đẳng nghề là các cấp trình độ đào tạo được quy định tại Điều
6 Luật Dạy nghề năm 2006.
9. Trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng
là các cấp trình độ đào tạo được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật
Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
Chương II
CHUẨN VỀ CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. CHUẨN VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tiểu mục 1. TIÊU
CHÍ 1 VỀ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Điều 3. Tiêu chuẩn
1 về Trình độ chuyên môn
1. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo
phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp
với nghề giảng dạy để dạy trình độ sơ cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
2. Nắm vững kiến thức của mô-đun được
phân công giảng dạy.
3. Có kiến thức về các mô-đun liên
quan trong nghề.
4. Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp
và nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề được phân công giảng dạy.
5. Thực hiện thành thạo các kỹ năng
nghề quy định trong chương trình mô-đun được phân công giảng dạy.
6. Biết tổ chức lao động sản xuất, dịch
vụ của nghề được phân công giảng dạy.
Điều 4. Tiêu chuẩn
2 về Trình độ ngoại ngữ
1. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc tương đương trở lên.
2. Đọc và hiểu một số thuật ngữ
chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy.
Điều 5. Tiêu chuẩn
3 về Trình độ tin học
1. Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
2. Sử dụng được phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng.
Tiểu mục 2. TIÊU
CHÍ 2 VỀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM
Điều 6. Tiêu chuẩn
1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy
1. Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy
trình độ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 1 hoặc chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp hoặc tương đương trở lên.
2. Có thời gian tham gia giảng dạy ít
nhất 6 tháng.
Điều 7. Tiêu chuẩn
2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy
1. Lập được kế hoạch giảng dạy mô-đun
được phân công trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo của cả khóa học.
2. Soạn giáo án theo quy định, thể hiện
được các hoạt động dạy và học.
3. Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp
cho các bài học của chương trình mô-đun được phân công giảng dạy.
4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy
học, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần thiết.
Điều 8. Tiêu chuẩn
3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy
1. Tổ chức dạy học phù hợp với nghề
đào tạo và với từng đối tượng người học; thực hiện đầy đủ
kế hoạch giảng dạy, đúng chương trình, nội dung.
2. Thực hiện các giờ dạy lý thuyết,
thực hành, tích hợp theo quy định.
3. Vận dụng một số phương pháp dạy học
để phát huy tính tích cực, chủ động học tập của người học.
4. Sử dụng thành thạo các phương tiện,
thiết bị dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
Điều 9. Tiêu chuẩn
4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
1. Lựa chọn và thiết kế các công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp với mô-đun được phân
công giảng dạy.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá
toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định; sử dụng kết quả kiểm
tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
Điều 10. Tiêu chuẩn
5 về Quản lý hồ sơ dạy học
1. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử
dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học.
2. Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy
học theo quy định.
Điều 11. Tiêu
chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
1. Nắm được căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu
và quy trình xây dựng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp.
2. Tham gia chỉnh lý chương trình,
giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ sơ cấp.
Điều 12. Tiêu
chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
1. Thực hiện việc giáo dục đạo đức
nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy mô-đun theo kế hoạch
đã xây dựng.
2. Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện
đạo đức của người học theo quy định một cách chính xác, công bằng và có tác dụng
giáo dục.
Điều 13. Tiêu
chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập
1. Quản lý được các thông tin liên
quan đến người học.
2. Xây dựng môi trường giáo dục, học
tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ, hợp tác.
Điều 14. Tiêu chuẩn
9 về Hoạt động xã hội
1. Phối hợp với gia đình người học và cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn
luyện của người học.
2. Tham gia các hoạt động xã hội
trong và ngoài cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Tiểu mục 3. TIÊU
CHÍ 3 VỀ NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
Điều 15. Tiêu
chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng,
rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp;
tham gia hội giảng các cấp.
2. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập
nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu
của giáo dục nghề nghiệp.
Điều 16. Tiêu
chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học
1. Hướng dẫn thực tập kết hợp với thực
tiễn nghề nghiệp.
2. Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện
tay nghề cho học sinh giỏi các cấp.
Mục 2. CHUẨN VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Tiểu mục 1. TIÊU
CHÍ 1 VỀ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Điều 17. Tiêu
chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn
1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết
a) Có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp
với ngành, nghề giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức ngành, nghề được
phân công giảng dạy;
c) Có kiến thức về các môn học, mô-đun
liên quan trong ngành, nghề;
d) Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp
của ngành, nghề được phân công giảng dạy.
2. Đối với nhà giáo dạy thực hành
a) Có một trong các chứng chỉ kỹ năng
nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau:
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng
nhận nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ
năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề
hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương;
b) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
c) Tổ chức được các hoạt động lao động
sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy;
d) Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh
lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy.
3. Đối với nhà giáo dạy tích hợp
a) Có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp
với ngành, nghề giảng dạy và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với
ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau: Chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ
nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực
hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt
nghiệp cao đẳng hoặc tương đương;
b) Nắm vững kiến thức ngành, nghề được
phân công giảng dạy;
c) Có kiến thức về môn học, mô-đun của
ngành, nghề liên quan;
d) Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp
và kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
đ) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
e) Tổ chức được các hoạt động lao động
sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy.
Điều 18. Tiêu
chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
1. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương trở lên.
2. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành
phục vụ công tác giảng dạy.
Điều 19. Tiêu
chuẩn 3 về Trình độ tin học
1. Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
2. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học
chuyên ngành để thiết kế bài giảng.
Tiểu mục 2. TIÊU
CHÍ 2 VỀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM
Điều 20. Tiêu
chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy
1. Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy
trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc
bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
2. Có thời gian tham gia giảng dạy ít
nhất 12 tháng.
Điều 21. Tiêu
chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy
1. Lập được kế hoạch giảng dạy
mô-đun, môn học được phân công trên cơ sở chương trình, kế
hoạch đào tạo của cả khóa học.
2. Soạn giáo án theo quy định, thể hiện
được các hoạt động dạy và học.
3. Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp
cho các bài học của chương trình môn học, mô-đun được phân công giảng dạy.
4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy
học, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần thiết.
5. Tự làm một số thiết bị dạy học đơn
giản để phục vụ giảng dạy.
6. Chủ trì hoặc tham gia thiết kế và
bố trí trang thiết bị dạy học của phòng học chuyên môn phù hợp với chương trình của ngành, nghề được phân công
giảng dạy.
Điều 22. Tiêu
chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy
1. Tổ chức dạy học phù hợp với ngành,
nghề đào tạo và với từng đối tượng người học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy,
đúng chương trình, nội dung.
2. Thực hiện các giờ dạy lý thuyết,
thực hành, tích hợp theo quy định.
3. Vận dụng, kết hợp các phương pháp
dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động học tập, rèn luyện năng lực tự học
của người học.
4. Sử dụng thành thạo các phương tiện,
thiết bị dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
Điều 23. Tiêu
chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
1. Lựa chọn và thiết kế các công cụ kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp với môn học, mô-đun được
phân công giảng dạy.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá
toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định;
sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
Điều 24. Tiêu
chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học
1. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử
dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học.
2. Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy
học theo quy định.
Điều 25. Tiêu chuẩn
6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
1. Nắm được căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu
và quy trình xây dựng chương trình đào tạo trình độ trung cấp.
2. Chủ trì hoặc tham gia biên soạn,
chỉnh lý chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ trung cấp.
Điều 26. Tiêu
chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
1. Xây dựng được kế hoạch giáo dục
người học thông qua giảng dạy và qua các hoạt động khác.
2. Thực hiện việc giáo dục đạo đức
nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo
kế hoạch đã xây dựng.
3. Vận dụng các hiểu biết về tâm lý,
giáo dục vào thực hiện hoạt động giáo dục người học.
4. Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện
đạo đức của người học theo quy định một cách chính xác, công bằng và có tác dụng
giáo dục.
Điều 27. Tiêu
chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập
1. Quản lý được các thông tin liên
quan đến người học và sử dụng hiệu quả các thông tin vào giáo dục, dạy học, quản
lý người học.
2. Xây dựng môi trường giáo dục, học
tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ, hợp tác.
Điều 28. Tiêu
chuẩn 9 về Hoạt động xã hội
1. Phối hợp với gia đình người học và
cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của người học.
2. Tham gia các hoạt động xã hội
trong và ngoài cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, xây dựng quan hệ giữa cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp nhằm phát triển cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, cộng đồng.
Tiểu mục 3. TIÊU
CHÍ 3 VỀ NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 29. Tiêu
chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Thường xuyên dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy, giáo dục với đồng nghiệp.
2. Tham gia hội giảng các cấp.
3. Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng,
rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
4. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập
nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu
của giáo dục nghề nghiệp.
Điều 30. Tiêu
chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người
học
1. Hướng dẫn thực tập kết hợp với thực
tiễn nghề nghiệp.
2. Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện
tay nghề cho học sinh giỏi các cấp.
Điều 31. Tiêu
chuẩn 3 về Nghiên cứu khoa học
1. Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiên
cứu khoa học và công nghệ.
2. Chủ trì hoặc tham gia đề tài
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên.
Mục 3. CHUẨN VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Tiểu mục 1. TIÊU
CHÍ 1 VỀ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Điều 32. Tiêu chuẩn
1 về Trình độ chuyên môn
1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết
a) Có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp
với ngành, nghề giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức ngành, nghề được
phân công giảng dạy;
c) Có kiến thức về ngành, nghề liên
quan;
d) Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp
và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề được phân
công giảng dạy.
2. Đối với nhà giáo dạy thực hành
a) Có một trong
các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành
trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc
thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân, thầy
thuốc nhân dân hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực
hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;
b) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
c) Tổ chức thành thạo các hoạt động
lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy;
d) Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh
lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy.
3. Đối với nhà
giáo dạy tích hợp
a) Có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp
với ngành, nghề giảng dạy và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với
ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận
nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân, thầy thuốc nhân dân hoặc bằng tốt nghiệp
cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc
tương đương;
b) Nắm vững kiến thức ngành, nghề được
phân công giảng dạy;
c) Có kiến thức về ngành, nghề liên
quan;
d) Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp,
tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới và kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động
của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
đ) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
e) Tổ chức thành thạo các hoạt động
lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy.
Điều 33. Tiêu
chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
1. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương trở lên.
2. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành
phục vụ công tác giảng dạy; mô tả được một số công việc cơ bản của ngành, nghề
được phân công giảng dạy.
Điều 34. Tiêu
chuẩn 3 về Trình độ tin học
1. Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
2. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học
chuyên ngành để thiết kế bài giảng, tài liệu giảng dạy.
Tiểu mục 2. TIÊU
CHÍ 2 VỀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM
Điều 35. Tiêu
chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời
gian tham gia giảng dạy
1. Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy
trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
cho giảng viên đại học, cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư
phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng hoặc tương đương.
2. Có thời gian tham gia giảng dạy ít
nhất 12 tháng.
Điều 36. Tiêu
chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy
1. Lập được kế hoạch giảng dạy môn học,
mô-đun được phân công trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo của cả khóa học.
2. Soạn giáo án theo quy định, thể hiện
được các hoạt động dạy và học.
3. Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp
cho các bài học của chương trình môn học, mô-đun được phân công giảng dạy.
4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy
học, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần thiết.
5. Tự làm các thiết bị dạy học đơn giản
để phục vụ giảng dạy.
6. Chủ trì hoặc tham gia thiết kế và
bố trí trang thiết bị dạy học của phòng học chuyên môn phù hợp với chương trình
của ngành, nghề được phân công giảng dạy.
Điều 37. Tiêu
chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy
1. Tổ chức dạy học phù hợp với ngành,
nghề đào tạo và với từng đối tượng người học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy,
đúng chương trình, nội dung.
2. Thực hiện các giờ dạy lý thuyết,
thực hành, tích hợp theo quy định.
3. Vận dụng, kết hợp các phương pháp dạy
học để phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển năng lực tự học của người học.
4. Sử dụng thành thạo các phương tiện,
thiết bị dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
Điều 38. Tiêu
chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
1. Lựa chọn và thiết kế các công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp với môn học, mô-đun được
phân công giảng dạy.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá
toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định; sử dụng kết quả kiểm
tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
Điều 39. Tiêu
chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học
1. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử
dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học.
2. Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy
học theo quy định.
Điều 40. Tiêu
chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
1. Nắm được căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu
và quy trình xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng.
2. Chủ trì hoặc tham gia biên soạn,
chỉnh lý chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng; chương
trình bồi dưỡng nghề nghiệp.
Điều 41. Tiêu
chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
1. Xây dựng được kế hoạch giáo dục
người học thông qua giảng dạy và qua các hoạt động khác.
2. Thực hiện việc giáo dục đạo đức
nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo
kế hoạch đã xây dựng.
3. Vận dụng các hiểu biết về tâm lý,
giáo dục vào thực hiện hoạt động giáo dục người học.
4. Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện
đạo đức của người học theo quy định một cách chính xác, công bằng và có tác dụng
giáo dục.
Điều 42. Tiêu
chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập
1. Quản lý được các thông tin liên
quan đến người học và sử dụng hiệu quả các thông tin vào giáo dục, dạy học, quản
lý người học.
2. Xây dựng môi trường giáo dục, học tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ, hợp tác.
Điều 43. Tiêu
chuẩn 9 về Hoạt động xã hội
1. Phối hợp với gia đình người học và
cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của người học;
góp phần huy động các nguồn lực xã hội xây dựng, phát triển cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
2. Tham gia các hoạt động xã hội
trong và ngoài cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, xây dựng quan hệ giữa cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp nhằm phát triển cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, cộng đồng; xây dựng phong trào học nghề lập nghiệp trong
xã hội.
Tiểu mục 3. TIÊU
CHÍ 3 VỀ NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 44. Tiêu
chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Thường xuyên dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy, giáo dục với đồng nghiệp; tham gia bồi dưỡng đồng nghiệp theo
yêu cầu phát triển của phòng, khoa, tổ bộ
môn.
2. Tham gia hội giảng các cấp.
3. Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng,
rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
4. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng
dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề nghiệp.
Điều 45. Tiêu
chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học
1. Hướng dẫn thực tập kết hợp với thực
tiễn nghề nghiệp.
2. Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện
tay nghề cho học sinh, sinh viên giỏi các cấp.
Điều 46. Tiêu
chuẩn 3 về Nghiên cứu khoa học
1. Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về
nghiên cứu khoa học và công nghệ.
2. Chủ trì hoặc tham gia đề tài
nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 47. Căn cứ
đánh giá, xếp loại nhà giáo
1. Đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp:
Có 03 tiêu chí, 14 tiêu chuẩn, 36 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng các khoản của
các điều từ Điều 3 đến Điều 16 của Thông tư này.
2. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết, thực
hành trình độ trung cấp, cao đẳng: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 42 chỉ số.
Các chỉ số thể hiện bằng các điểm của các khoản 1, 2 Điều
17; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 32; các khoản của các điều từ Điều 18 đến
Điều 31; các khoản của các điều từ Điều 33 đến Điều 46 của Thông tư này.
3. Đối với nhà
giáo dạy tích hợp trình độ trung cấp, cao đẳng: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn,
44 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng các điểm của khoản 3 Điều 17; khoản 3 Điều
32; các khoản của các điều từ Điều 18 đến Điều 31; các khoản của các điều từ Điều
33 đến Điều 46 của Thông tư này.
Điều 48. Điểm
đánh giá
1. Điểm đánh giá tối đa của mỗi chỉ số
là 2 điểm. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quyết định
việc cho điểm chi tiết từng chỉ số theo 3 mức: 0, 1, 2.
2. Điểm đánh giá tối đa của tiêu chuẩn
là tổng số điểm đánh giá tối đa của các chỉ số có trong tiêu chuẩn.
3. Tổng số điểm đánh giá tối
đa của nhà giáo là tổng số điểm đánh giá tối đa của các tiêu chuẩn đối với từng
nhà giáo. Tổng số điểm đánh giá tối đa đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp là
72 điểm; nhà giáo dạy lý thuyết hoặc thực hành trình độ trung cấp, cao đẳng là
84 điểm; nhà giáo dạy tích hợp trình độ trung cấp, cao đẳng là 88 điểm.
4. Công thức tính điểm đánh giá quy đổi
theo thang điểm 100
Điểm quy đổi (lấy
phần nguyên) =
|
Tổng số điểm đánh
giá đạt được x 100
|
Tổng số điểm đánh
giá tối đa
|
5. Nhà giáo tham gia giảng dạy nhiều
cấp trình độ đào tạo thì được đánh giá, xếp loại theo chuẩn của nhà giáo giảng
dạy ở cấp trình độ cao nhất.
Điều 49. Xếp loại
nhà giáo
1. Không đạt chuẩn
Nhà giáo không đạt chuẩn thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Điểm quy đổi dưới 50 điểm;
b) Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên
nhưng điểm đánh giá của một trong các tiêu chuẩn đạt dưới 50% điểm đánh giá tối
đa;
c) Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên
nhưng điểm đánh giá của chỉ số quy định tại khoản 1 Điều 3; điểm a của các khoản
1, 2, 3 Điều 17; điểm a của các khoản 1, 2, 3 Điều 32 của Thông tư này (sau đây
gọi là chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 1) hoặc chỉ số quy định tại
khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 35 (sau đây gọi là chỉ số thứ nhất
của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2) không đạt điểm đánh giá tối đa.
2. Đạt chuẩn
a) Loại C: Điểm quy đổi đạt từ 50 điểm
đến dưới 65 điểm và điểm đánh giá của từng tiêu chuẩn phải đạt từ 50% điểm đánh
giá tối đa trở lên. Trong đó, điểm đánh giá của chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn
1 Tiêu chí 1 và chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2 đạt điểm đánh giá tối
đa;
b) Loại B: Điểm quy đổi đạt từ 65 điểm
đến dưới 80 điểm và điểm đánh giá của từng tiêu chuẩn phải đạt từ 50% điểm đánh
giá tối đa trở lên. Trong đó, điểm đánh giá của chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn
1 Tiêu chí 1 và chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2 đạt điểm đánh giá tối
đa;
c) Loại A: Điểm quy đổi đạt từ 80 điểm
đến 100 điểm và điểm đánh giá của từng tiêu chuẩn phải đạt từ 50% điểm đánh giá
tối đa trở lên. Trong đó, điểm đánh giá của chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1 và chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2 đạt điểm đánh giá tối
đa.
Điều 50. Quy
trình đánh giá, xếp loại nhà giáo
1. Nhà giáo tự đánh giá, xếp loại
(theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này).
2. Khoa, tổ bộ môn tổ chức đánh giá,
xếp loại nhà giáo (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này); báo cáo tổng
hợp kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo cho Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo ở cấp cơ sở (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 51. Trách
nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại nhà giáo trong cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo các quy định tại Thông tư này.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại
nhà giáo hàng năm. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để chuẩn
hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Điều 52. Trách
nhiệm của các Bộ, ngành, Tổ chức chính trị
- xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện đánh giá, xếp loại nhà giáo theo các quy định tại Thông tư này đối với cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý; gửi báo cáo tổng hợp kết
quả đánh giá, xếp loại nhà giáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp) trước ngày 31/7 hàng năm (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này);
căn cứ kết quả đánh giá, xây dựng và phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để
chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 53. Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện đánh giá, xếp loại nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thuộc
thẩm quyền quản lý theo các quy định tại Thông tư này.
2. Tổng hợp kết quả đánh
giá, xếp loại nhà giáo hàng năm (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
để chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản
lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương phê duyệt theo quy định.
Điều 54. Trách
nhiệm của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Thực hiện việc đánh giá, xếp
loại nhà giáo hàng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư này, đảm
bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản
ánh đúng năng lực dạy học và giáo dục của nhà giáo trong điều kiện cụ thể của
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, địa phương.
2. Việc đánh giá, xếp loại nhà
giáo phải căn cứ vào kết quả đạt được thông qua minh chứng phù hợp với tiêu
chí, tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Thông tư này.
3. Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại
nhà giáo cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này);
căn cứ kết quả đánh giá, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
trình cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt.
4. Có cơ chế khuyến khích, động viên
đối với các nhà giáo đạt chuẩn loại B trở lên.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 55. Điều
khoản chuyển tiếp
Nhà giáo dạy thực hành hoặc dạy tích
hợp trình độ trung cấp, cao đẳng mà chưa đáp ứng chuẩn về kỹ năng nghề quy định
tại Thông tư này, phải hoàn thiện để đáp ứng quy định của Thông tư này trước
ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 56. Công nhận
tương đương
Các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
trình độ kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm được công nhận tương đương với các văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận trình độ kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm quy định tại
Thông tư này do Bộ chuyên ngành quy định sau khi có sự thống nhất với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Điều 57. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2017.
2. Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn
giáo viên, giảng viên dạy nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực.
3. Bãi bỏ Chương II Thông tư số
40/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc
của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
TÊN
CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TÊN KHOA, TỔ BỘ MÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO
Năm học: ……………………………
Họ và tên: ............................................................................................................................
Khoa, tổ bộ môn:
.................................................................................................................
Cấp trình độ giảng dạy: .......................................................................................................
Nhiệm vụ được phân công giảng dạy (Lý
thuyết, thực hành, tích hợp)...............................
Các
tiêu chí và tiêu chuẩn
|
Nhà
giáo tự đánh giá xếp loại
|
Khoa,
tổ bộ môn đánh giá, xếp loại
|
Điểm đánh giá đạt được
|
Tỷ lệ % của điểm đánh giá đạt được so với điểm đánh giá tối
đa của mỗi tiêu chuẩn (lấy đến 1 chữ số thập phân, không làm tròn)
|
Các minh chứng
|
Điểm đánh giá đạt được
|
Tỷ lệ % của điểm đánh giá đạt được so với
điểm đánh giá tối đa của mỗi tiêu chuẩn (lấy đến 1 chữ số thập phân, không làm tròn)
|
Các minh chứng
|
Tiêu chí 1 về Năng lực chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên
môn
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chỉ số
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2 về Năng lực sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ
sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chỉ số thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động
giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động
giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy
học
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 6 về Xây dựng chương
trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch,
thực hiện các hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 8 về Quản lý người học,
xây dựng môi trường giáo dục, học tập
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 9 về Hoạt động xã hội
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3 về Năng lực phát triển
nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng
nâng cao
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực
nghề nghiệp cho người học
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn 3 về Nghiên cứu khoa học*
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số điểm đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
quy đổi
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp không đánh giá Tiêu chuẩn 3 Tiêu chí 3
……….., ngày……. tháng…… năm……
Nhà giáo tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
……….., ngày……. tháng…… năm……
Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN
CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TÊN KHOA, TỔ BỘ MÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NHÀ GIÁO
CỦA KHOA, TỔ BỘ MÔN
STT
|
Họ
và tên nhà giáo
|
Cấp trình độ giảng dạy
|
Nhiệm
vụ giảng dạy
|
Tự
đánh giá, xếp loại của nhà giáo
|
Đánh
giá, xếp loại của Khoa, tổ bộ môn
|
Ghi
chú
|
Sơ cấp
(x)
|
Trung cấp (x)
|
Cao
đẳng (x)
|
Dạy
lý thuyết (x)
|
Dạy
thực hành (x)
|
Dạy
tích hợp (x)
|
Điểm
quy đổi
|
xếp
loại
|
Điểm
quy đổi
|
xếp
loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày……. tháng…… năm……
Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
TÊN
CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NHÀ GIÁO CỦA CƠ
SỞ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
STT
|
Họ và tên nhà giáo
|
Cấp
trình độ giảng dạy
|
Nhiệm
vụ giảng dạy
|
Tự
đánh giá, xếp loại của nhà giáo
|
Đánh
giá, xếp loại nhà giáo của Khoa, tổ bộ môn
|
Đánh
giá, xếp loại nhà giáo của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Sơ cấp
(x)
|
Trung
cấp (x)
|
Cao
đẳng (x)
|
Dạy
lý thuyết (x)
|
Dạy
thực hành (x)
|
Dạy
tích hợp (x)
|
I
|
Khoa ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ bộ môn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày……. tháng…… năm……
HIỆU TRƯỞNG, GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
TÊN
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TW, CƠ QUAN TW
CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ -
XÃ HỘI, SỞ LĐ-TB&XH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../BC-……….
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NHÀ GIÁO VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Năm học: …………………..
Kính gửi:
………………………………………………………………
I. Báo cáo xếp loại nhà giáo về
chuyên môn, nghiệp vụ (chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Tổng số nhà
giáo: ……………………………… Trong đó:
1. Đối với các trường cao đẳng
Tổng số nhà giáo là: .............................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt
chuẩn Loại A:........................; Loại B:………………….; Loại
C:..............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:.............................................................................................
2. Đối với các trường trung cấp
Tổng số nhà giáo là:..............................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt
chuẩn Loại A:........................; Loại B:………………….; Loại
C:..............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:.............................................................................................
3. Đối với các trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
Tổng số nhà giáo là:..............................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt
chuẩn Loại A:........................; Loại B:………………….; Loại
C:..............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:............................................................................................
4. Đối với các cơ sở khác có tham gia
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp)
Tổng số nhà giáo là:.............................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt
chuẩn Loại A:........................; Loại B:………………….; Loại
C:.............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:.............................................................................................
II. Các giải pháp về động
viên, khuyến khích nhà giáo đạt chuẩn loại A, B (nếu
có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Các giải pháp về đào tạo, bồi
dưỡng để chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo (nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
…………, ngày ……. tháng …… năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục
(Kèm
theo báo cáo số………./BC……... ngày…../…. /……..của Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
cơ quan trung ương của các tổ chức chính
trị - xã hội, Sở LĐTB&XH về việc báo cáo xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ)
Đơn vị
tính: người
STT
|
Tên
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Đạt
chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
Tổng
số
|
Dạy lý thuyết
|
Dạy thực hành
|
Dạy tích hợp
|
Tổng
số
|
Dạy lý thuyết
|
Dạy thực hành
|
Dạy tích hợp
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Cao đẳng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRƯỜNG TRUNG CẤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Trung cấp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, DOANH
NGHIỆP CÓ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục đại học D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà giáo dạy trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số ……./2017/TT-BLĐTBXH ngày ……
tháng
…… năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../BC-………..
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NHÀ GIÁO VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Năm học:…………………..
Kính gửi:
…………………………………………………………..
I. Thông tin chung về cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp:....................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Điện thoại:……………………….; fax:……………………….; email:...................................
II. Báo cáo xếp loại nhà
giáo về chuyên môn, nghiệp vụ (chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Tổng số nhà giáo là: ………………………………………….
Trong đó:
- Số nhà giáo đạt chuẩn Loại A:………………..; Loại B:………………..; Loại C:...................
- Số nhà giáo
chưa đạt chuẩn:...............................................................................................
III. Các giải pháp về động
viên, khuyến khích nhà giáo đạt chuẩn loại A, B (nếu
có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
IV. Các giải pháp về đào tạo,
bồi dưỡng để chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
………, ngày ……. tháng ……. năm……..
HIỆU TRƯỞNG, GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
(Kèm
theo báo cáo số………./BC………ngày……./……/……. của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp về việc báo cáo xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ)
STT
|
Họ
và tên nhà giáo
|
Đạt chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
Tổng
số
|
Dạy lý thuyết
|
Dạy thực hành
|
Dạy tích hợp
|
Tổng
số
|
Dạy lý thuyết (x)
|
Dạy thực hành (x)
|
Dạy tích hợp (x)
|
Loại
A (x)
|
Loại
B (x)
|
Loại
C (X)
|
Loại
A (x)
|
Loại
B (x)
|
Loại
C (X)
|
Loại
A (x)
|
Loại
B (x)
|
Loại
C (x)
|
I
|
Dạy trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dạy trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|