Nguyên tắc thể hiện nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?

Xin chào ban tư vấn. Tôi có câu hỏi mong được ban tư vấn giúp tôi hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi muốn được hỏi về nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo quy định mới nhất của pháp luật? Cảm ơn rất nhiều.

Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục II Quy chuẩn ky thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 cụ thể như sau:

- Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính thể hiện về đường biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới; thể hiện đường địa giới hành chính các cấp trên đất liền và đường ranh giới hành chính các cấp trên biển.

- Đường biên giới quốc gia và mốc quốc giới được thể hiện đầy đủ, chính xác, thống nhất theo bản đồ chuẩn biên giới quốc gia. Khi chưa có bản đồ chuẩn biên giới quốc gia thì đường biên giới và mốc quốc giới được chuyển vẽ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ. Đường biên giới quốc gia phải thể hiện liên tục không đứt đoạn.

- Đường địa giới hành chính các cấp được thể hiện theo bản đồ địa giới hành chính cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ gần nhất với bản đồ. Các tuyến địa giới phải được thể hiện liên tục không đứt đoạn cho đến giao ngắt với tuyến địa giới cùng cấp. Trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 thể hiện đầy đủ đường địa giới hành chính các cấp tỉnh, huyện, xã. Trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 không thể hiện đường địa giới hành chính cấp xã.

- Đường ranh giới hành chính trên biển các cấp chỉ thể hiện khi có yêu cầu cụ thể tại từng thời điểm thành lập, cập nhật bản đồ khi có đầy đủ cơ sở pháp lý.

- Không thể hiện các mốc địa giới hành chính trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000: Quy định về nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính?

Nguyên tắc thể hiện nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?

Nguyên tắc thể hiện đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?

Đối với quy định về nguyên tắc thể hiện đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 thì tại tiểu mục 2 Mục II Quy chuẩn ky thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp đường biên giới quốc gia trùng với đối tượng hình tuyến thể hiện theo tỷ lệ trên bản đồ có độ rộng từ 2 mm trở lên, đường địa giới hành chính các cấp trùng với đối tượng hình tuyến thể hiện theo tỷ lệ trên bản đồ có độ rộng từ 1 mm trở lên thì đường biên giới quốc gia trên đất liền, đường địa giới hành chính các cấp được thể hiện vào trong lòng đối tượng hình tuyến đó;

- Trường hợp đường địa giới hành chính các cấp trùng với đối tượng hình tuyến thể hiện nửa tỷ lệ, hoặc theo tỷ lệ nhưng độ rộng của đối tượng hình tuyến trên bản đồ nhỏ hơn 1 mm thì được xê dịch và thể hiện so le hai bên đối tượng hình tuyến đó, mỗi đoạn từ 3 đến 5 đốt ký hiệu, đoạn nào ngắn biên tập so le đối tượng phải đọc được đúng ký hiệu. Khoảng cách từ đường địa giới hành chính các cấp đến đối tượng hình tuyến trên bản đồ là 0,2 mm. Áp dụng tương tự đối với trường hợp đường biên giới quốc gia trùng với đối tượng hình tuyến thể hiện nửa tỷ lệ hoặc theo tỷ lệ khi độ rộng của đối tượng hình tuyến trên bản đồ nhỏ hơn 2,0 mm;

- Khi kết thúc hoặc bắt đầu một đoạn ký hiệu của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp phải thể hiện được ký hiệu đầy đủ, không thừa hoặc thiếu nét ký hiệu. Ngã ba, ngã tư đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp phải thể hiện rõ giao cắt của các đối tượng;

- Đối với đường biên giới quốc gia trên biển và đường ranh giới hành chính các cấp trên biển không cần thể hiện so le đối tượng;

- Thể hiện đường cơ sở và điểm cơ sở theo tọa độ ghi trong phụ lục đính kèm Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 12-11-1982 hoặc theo văn bản mới nhất khi có yêu cầu tại thời điểm thành lập, cập nhật bản đồ.

Nguyên tắc thể hiện tên đơn vị hành chính tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?

Về nguyên tắc thể hiện tên đơn vị hành chính tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 thì tại tiểu mục 2 Mục II Quy chuẩn ky thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định cụ thể như sau:

- Tên đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi mảnh bản đồ được bố trí ở khu vực trung tâm phạm vi hành chính của xã. Trường hợp phạm vi xã bị chia cắt trên nhiều mảnh bản đồ thì ưu tiên thể hiện tên xã trong mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã, trường hợp mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã không đủ diện tích để thể hiện tên xã thì ghi chú tên xã trong mảnh có phạm vi rộng nhất, các mảnh khác chỉ thể hiện tên xã ngoài khung bản đồ. Tên đơn vị hành chính xã bao gồm đầy đủ danh từ chung và danh từ riêng, nếu không đủ diện tích thể hiện có thể viết tắt danh từ chung theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Tên huyện, tên tỉnh không thể hiện danh từ chung, chỉ thể hiện danh từ chung khi tên riêng của đơn vị hành chính đó có một âm tiết;

- Tên đơn vị hành chính cấp huyện trong phạm vi mảnh bản đồ được thể hiện phía dưới tên đơn vị hành chính cấp xã có trụ sở Ủy ban nhân dân của cấp huyện. Nếu tên đơn vị hành chính cấp xã trùng với tên huyện thì thể hiện tên đơn vị hành chính cấp xã theo ký hiệu tên huyện lỵ và không thể hiện tên huyện;

- Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh trong phạm vi mảnh bản đồ được thể hiện phía dưới tên đơn vị hành chính cấp huyện có trụ sở Ủy ban nhân dân của cấp tỉnh, nếu tên đơn vị hành chính cấp huyện trùng với tên tỉnh thì thể hiện tên đơn vị hành chính cấp huyện theo ký hiệu tên tỉnh lỵ và không thể hiện tên tỉnh;

- Đối với các đảo, quần đảo thì thể hiện tên đơn vị hành chính quản lý trong ngoặc đơn;

- Tên đơn vị hành chính các cấp còn được thể hiện ngoài khung bản đồ, ở hai bên đầu địa giới hành chính tương ứng. Chỉ ghi đầy đủ danh từ chung đầu địa giới là xã, thị trấn, thị xã, quận, nếu không đủ diện tích thể hiện có thể viết tắt danh từ chung theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Tên huyện, tên tỉnh không thể hiện danh từ chung, chỉ thể hiện danh từ chung khi tên riêng của đơn vị hành chính đó có một âm tiết.

Ngoài ra, các đối tượng nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính thể hiện bằng ký hiệu tương ứng tại mục I Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

Thông tư 06/2022/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/12/2022.

1,700 lượt xem
Bản đồ địa hình quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được xây dựng đồng bộ, thống nhất trên phạm vi nào?
Pháp luật
Bản đồ địa hình là gì? Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu nào?
Pháp luật
Bản đồ địa hình quốc gia trên đất liền tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được lập cho những khu vực nào?
Pháp luật
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 là gì? Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 được quy định như thế nào?
Pháp luật
QCVN 72:2023/BTNMT về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000? Đối tượng áp dụng QCVN 72:2023/BTNMT ra sao?
Pháp luật
Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia được thực hiện phải đảm bảo những yêu cầu gì và bằng phương thức nào?
Pháp luật
Nội dung bản đồ địa hình quốc gia có những nhóm lớp dữ liệu nào? Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật về nhóm lớp dữ liệu giao thông, thủy văn tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Pháp luật
Quy định về khoảng cao đường bình độ và đường bình độ sâu cơ bản tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Pháp luật
Thông tư 06/2022/TT-BTNMT: Quy tắc thể hiện các yếu tố nội dung trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ địa hình quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa hình quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào