Nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh đối với tổ chức tài chính vi mô là gì?

Cho tôi hỏi là nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh đối với tổ chức tài chính vi mô là gì? Tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh bao gồm những tài khoản cấp 2 nào? Câu hỏi của anh N.T.T đến từ Quảng Bình.

Nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh đối với tổ chức tài chính vi mô là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 291- Nợ cho vay được khoanh
1. Nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM cho các khách hàng vay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận khoanh nợ cho các khoản nợ này không phải trả lãi;
b) TCTCVM mở sổ chi tiết theo từng khoản nợ cho vay được khoanh theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng khách hàng vay, số đã trả.
...

Như vậy, nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền tổ chức tài chính vi mô cho các khách hàng vay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận khoanh nợ cho các khoản nợ này không phải trả lãi;

- Tổ chức tài chính vi mô mở sổ chi tiết theo từng khoản nợ cho vay được khoanh theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng khách hàng vay, số đã trả.

Nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh đối với tổ chức tài chính vi mô là gì?

Nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh đối với tổ chức tài chính vi mô là gì? (Hình từ Internet)

Tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh bao gồm những tài khoản cấp 2 nào?

Hệ thống tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 291- Nợ cho vay được khoanh
...
2. Tài khoản 291 có các tài khoản cấp 2 sau:
2911- Cho vay ngắn hạn
2912- Cho vay trung hạn
2913- Cho vay dài hạn
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 291:
Bên Nợ: - Số tiền cho vay đã được khoanh.
Bên Có: - Số tiền cho vay khách hàng trả nợ.
- Số tiền được chấp thuận cho xử lý.
Số dư bên Nợ: - Phản ánh số nợ cho vay được khoanh hiện có của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh.

Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán về nợ cho vay được khoanh của tổ chức tài chính vi mô bao gồm các tài khoản cấp 2 sau:

+ 2911 - Cho vay ngắn hạn

+ 2912 - Cho vay trung hạn

+ 2913 - Cho vay dài hạn

Các tài khoản có nội dung và kết cấu như sau:

Bên Nợ: - Số tiền cho vay đã được khoanh.

Bên Có: - Số tiền cho vay khách hàng trả nợ.

- Số tiền được chấp thuận cho xử lý.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số nợ cho vay được khoanh hiện có của tổ chức tài chính vi mô.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh.

Nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về dự phòng rủi ro cho vay áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô là gì?

Nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về dự phòng rủi ro cho vay áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 299- Dự phòng rủi ro cho vay
1. Nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh việc TCTCVM lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng khoản dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay của TCTCVM;
b) Khoản dự phòng rủi ro cho vay để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra khi cho vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, TCTCVM phải trích lập dự phòng đối với các khoản cho vay, hạch toán vào chi phí của TCTCVM;
c) TCTCVM phải mở sổ chi tiết để theo dõi số dự phòng cụ thể cho từng khoản nợ, từng khách hàng vay;
d) Việc trích lập, hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay và việc xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi phải theo quy định của pháp luật hiện hành về trích lập và sử dụng khoản dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay của TCTCVM.
...

Như vậy, nguyên tắc kế toán của tài khoản kế toán về dự phòng rủi ro cho vay áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng khoản dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay của tổ chức tài chính vi mô;

- Khoản dự phòng rủi ro cho vay để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra khi cho vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, tổ chức tài chính vi mô phải trích lập dự phòng đối với các khoản cho vay, hạch toán vào chi phí của tổ chức tài chính vi mô;

- Tổ chức tài chính vi mô phải mở sổ chi tiết để theo dõi số dự phòng cụ thể cho từng khoản nợ, từng khách hàng vay;

- Việc trích lập, hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay và việc xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi phải theo quy định của pháp luật hiện hành về trích lập và sử dụng khoản dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay của tổ chức tài chính vi mô.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mở thêm tài khoản kế toán mà chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Tài khoản kế toán là gì? Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con là gì? Cách hạch toán tài khoản 221 trong trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng hình thức góp vốn?
Pháp luật
Chỉ hạch toán vào TK 221 - Đầu tư vào công ty con khi nào? Hướng dẫn kế toán trường hợp công ty mẹ góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ?
Pháp luật
Hướng dẫn hoạch toán Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ? Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ mấy tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình phản ánh nội dung gì? Tài khoản 213 này có kết cấu nội dung phản ánh thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình có mấy tài khoản cấp 2? Nguyên giá của tài sản cố định vô hình được xác định như thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết phản ánh thông tin gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này?
Pháp luật
Phương pháp kế toán Tài khoản 414 khi công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 412 là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 412 thế nào? Phương pháp kế toán tài khoản 412 ra sao?
Pháp luật
Tài khoản 441 phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 441 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
556 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào