Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (471) về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi là nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? Tài khoản kế toán về dự phòng phải trả có kết cấu như thế nào? Câu hỏi của anh Q đến từ Hà Nam.

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (471) về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 471- Dự phòng phải trả
1. Nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng phải trả của TCTCVM;
b) TCTCVM thực hiện việc trích lập dự phòng phải trả theo quy định của pháp luật về tài chính của TCTCVM;
c) Khoản dự phòng phải trả được lập tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó.
Trường hợp số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó;
d) Khi lập dự phòng phải trả, TCTCVM được ghi nhận vào chi phí.

Như vậy, nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán 471 về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng phải trả của TCTCVM;

- TCTCVM thực hiện việc trích lập dự phòng phải trả theo quy định của pháp luật về tài chính của TCTCVM;

- Khoản dự phòng phải trả được lập tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:

Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó.

Trường hợp số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó;

- Khi lập dự phòng phải trả, TCTCVM được ghi nhận vào chi phí.

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (471) về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (471) về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Kết cấu tài khoản kế toán về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 471- Dự phòng phải trả
...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 471:
Bên Nợ:
- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu.
- Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi TCTCVM chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ.
- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
Bên Có:
- Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí.
Số dư bên Có:
- Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết:
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại khoản được trích lập dự phòng rủi ro.

Như vậy, tài khoản kế toán về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô có kết cấu như sau:

Bên Nợ:

- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu.

- Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi TCTCVM chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ.

- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết.

Bên Có: - Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí.

Số dư bên Có: - Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết theo từng loại khoản được trích lập dự phòng rủi ro.

Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 về dự phòng phải trả không?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Phương pháp hạch toán, kế toán
1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:
a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
TCTCVM chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định tại Thông tư này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động;
...

Như vậy, tổ chức tài chính vi mô được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 của tài khoản kế toán về dự phòng phải trả nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của tổ chức tài chính vi mô nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.


Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mở thêm tài khoản kế toán mà chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Tài khoản kế toán là gì? Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con là gì? Cách hạch toán tài khoản 221 trong trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng hình thức góp vốn?
Pháp luật
Chỉ hạch toán vào TK 221 - Đầu tư vào công ty con khi nào? Hướng dẫn kế toán trường hợp công ty mẹ góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ?
Pháp luật
Hướng dẫn hoạch toán Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ? Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ mấy tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình phản ánh nội dung gì? Tài khoản 213 này có kết cấu nội dung phản ánh thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình có mấy tài khoản cấp 2? Nguyên giá của tài sản cố định vô hình được xác định như thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết phản ánh thông tin gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này?
Pháp luật
Phương pháp kế toán Tài khoản 414 khi công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 412 là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 412 thế nào? Phương pháp kế toán tài khoản 412 ra sao?
Pháp luật
Tài khoản 441 phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 441 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
451 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào