Nguyên liệu thịt nhập khẩu có bắt buộc phải làm hồ sơ tự công bố sản phẩm không? Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm các loại giấy tờ nào?

Công ty tôi bên thực phẩm, sử dụng nguyên liệu là thịt nhập khẩu có bắt buộc phải làm hồ sơ tự công bố sản phẩm không? Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm các loại giấy tờ nào? Không nộp bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước bị xử phạt như thế nào?

Nguyên liệu thịt nhập khẩu có bắt buộc phải làm hồ sơ tự công bố sản phẩm không?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định:

"Điều 4. Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm."

Như vậy, công ty chị nhập khẩu nguyên liệu là thịt nhưng không dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức thì không thuộc trường hợp được miễn thủ tục tự công bố sản phẩm.

Nguyên liệu thịt nhập khẩu có bắt buộc phải làm hồ sơ tự công bố sản phẩm không? (Hình từ Internet)

Nguyên liệu thịt nhập khẩu có bắt buộc phải làm hồ sơ tự công bố sản phẩm không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm các loại giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định:

"Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)."

Theo đó để tiến hành tự công bố sản phẩm cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

- Bản tự công bố sản phẩm;

Tải Bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay tại đây

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng.

Không nộp bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước bị xử phạt như thế nào?

Căn tại Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 10 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

"Điều 20. Vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật;
b) Không công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm hoặc không nộp 01 bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
c) Không lưu giữ hồ sơ đã tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật;
d) Tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ tự công bố sản phẩm không được dịch sang tiếng Việt và không được công chứng theo quy định.
..."

Theo đó tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 115/2018/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định

“Điều 3. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này là mức phạt đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này mức phạt tiền được giảm đi một nửa.”

Như vậy, theo quy định nêu trên nếu nộp 01 bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng đối với cá nhân, đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân tức 30 - 40 triệu đồng.

Ngoài ra còn phải bị buộc thu hồi snar phẩm đã bán ra thị trường trong trường hợp trên.

Công bố sản phẩm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh mỹ phẩm mua đi bán lại trong nước có cần công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố phụ gia thực phẩm cần phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Khi làm hồ sơ tự công bố sản phẩm thì kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sản xuất nội bộ sáp vuốt tóc thì có cần công bố sản phẩm không? Nếu có thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất nước ngọt có bắt buộc đăng ký bản công bố sản phẩm nước ngọt này hay không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu bao gồm những gì?
Pháp luật
Không tự công bố lại sản phẩm khi có sự thay đổi liệu có bị xử phạt hay không? Trường hợp nào không tự công bố lại sản phẩm sẽ bị xử phạt?
Pháp luật
Mẫu bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay? Có thể thực hiện tự công bố sản phẩm bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe có sự thay đổi nhưng không thực hiện công bố lại sản phẩm thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm thì có bắt buộc bản dịch nhãn hàng hóa phải công chứng trước ngày ký tự công bố hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công bố sản phẩm
3,326 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố sản phẩm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào