Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam được lấy từ đâu? Pháp luật có quy định mức vốn vay tối đa áp dụng trên toàn quốc hay không?

Mình có thấy trên một số báo chí có quy định mức vay tối đa của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam là 30 triệu, 50 triệu và 100 triệu. Mình muốn biết đây có phải là mức vốn vay áp dụng trên toàn quốc xuyên suốt các thời kỳ hay không? Điều kiện để được cho vay là gì? Vốn cho vay được sử dụng vào những mục đích nào? Bên cạnh đó, mình muốn biết nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam được lấy từ đâu?

Mức vốn tối đa cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội có được áp dụng trên toàn quốc trong toàn bộ các thời kỳ hay không?

Theo quy định tại Điều 13 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ) (sau đây gọi tắt là Điều lệ), phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành:

"Điều 13. Mức cho vay
Mức cho vay đối với một lần vay phù hợp với từng loại đối tượng được vay vốn tín dụng ưu đãi do Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định và công bố trên cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng nguồn vốn có thể huy động được trong từng thời kỳ."

Như vậy mức vốn cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định phù hợp với tình hình phát triển của từng địa phương, theo từng thời kỳ nhất định. Bên cạnh đó, để biết chính xác mức cho vay của ngân hàng chính sách xã hội thì cần phải liên hệ trực tiếp đến ngân hàng vì nó sẽ được công bố trong quyết định của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội gần nhất.

Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội được lấy từ đâu?

Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội

Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội được lấy từ đâu?

Căn cứ Điều 4 Điều lệ, nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội bao gồm những khoản sau:

(1) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước:

a) Vốn điều lệ;

b) Vốn cho vay xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội khác;

c) Vốn trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn;

d) Vốn ODA được Chính phủ giao.

(2) Vốn huy động:

a) Tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

b) Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thoả thuận;

c) Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

d) Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác;

đ) Tiền tiết kiệm của người nghèo.

(3) Vốn đi vay:

a) Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;

b) Vay Tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;

c) Vay Ngân hàng Nhà nước.

(4) Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ trong và ngoài nước.

(5) Vốn nhận ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước.

(6) Các vốn khác.

Nguồn vốn được Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay được sử dụng vào những việc nào?

Vốn cho vay được sử dụng vào các việc quy định tại Điều 6 Điều lệ như sau:

(1) Đối với hộ nghèo; hộ sản xuất kinh doanh thuộc hải đảo, thuộc khu vực II, III miền núi và các xã thuộc Chương trình 135, sử dụng vốn vay để:

a) Mua sắm vật tư, thiết bị, giống cây trồng, vật nuôi, thanh toán các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh;

b) Góp vốn thực hiện các dự án hợp tác sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về: nhà ở, điện thắp sáng, nước sạch, học tập.

(2) Đối với các tổ chức kinh tế thuộc hải đảo, thuộc khu vực II, III miền núi và các xã thuộc Chương trình 135, sử dụng vốn vay để chi phí cho sản xuất, kinh doanh theo chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(3) Đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, sử dụng vốn vay để mua sắm phương tiện học tập và các chi phí khác phục vụ cho việc học tập tại trường.

(4) Người vay là đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, sử dụng vốn vay để trả phí đào tạo, phí dịch vụ, tiền đặt cọc, vé máy bay.

(5) Người vay là các đối tượng khác thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

(6) Vốn nhận ủy thác cho vay ưu đãi được sử dụng theo hợp đồng ủy thác.

Điều kiện để được vay vốn và phạm vi cho vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội là gì?

Điều kiện được vay vốn quy định tại Điều 8 Điều lệ bao gồm:

- Người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong danh sách hộ nghèo được Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố, được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã.

- Người vay là các đối tượng chính sách khác thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định trong Nghị định của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

Hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện trong phạm vi quy định tại Điều 5 Điều lệ, cụ thể bao gồm những đối tượng sau:

(1) Hộ nghèo.

(2) Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề.

(3) Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11 tháng 4 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).

(4) Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.

(5) Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (sau đây gọi là Chương trình 135).

(6)) Các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Các đối tượng cho vay quy định tại Điều này gọi chung là Người vay.

Như vậy, mức cho vay đối với một lần vay phù hợp với từng loại đối tượng được vay vốn tín dụng ưu đãi do Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định và công bố trên cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng nguồn vốn có thể huy động được trong từng thời kỳ. Quy định về nguồn vốn, điều kiện và phạm vi cho vay, mục đích sử dụng của vốn vay được nêu cụ thể tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.


Ngân hàng Chính sách xã hội
Nguồn vốn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân loại nợ theo thời hạn cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy báo nhàu nát, rách, mất hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội? Thủ tục rút trước hạn?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận học sinh sinh viên mồ côi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Học sinh sinh viên được vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở?
Pháp luật
Ngân hàng Chính sách Xã hội mua bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế thì cần xin phép Ngân hàng Nhà nước hay không?
Pháp luật
Ngân hàng Chính sách xã hội có hoạt động vì mục đích lợi nhuận không? Ngân hàng có được huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu không?
Pháp luật
Quỹ khen thưởng của Ngân hàng Chính sách xã hội có được dùng để thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Ngân hàng không?
Pháp luật
Từ ngày 30/03/2024, Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ không cho học sinh, sinh viên vay vốn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngân hàng Chính sách xã hội có tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu %? Nguồn thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Chính sách xã hội
7,607 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Chính sách xã hội Nguồn vốn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Chính sách xã hội Xem toàn bộ văn bản về Nguồn vốn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào