Người nước ngoài hết thời gian làm việc, chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam khi làm thủ tục hải quan phải nộp những giấy tờ gì?

Cho anh hỏi, đồng nghiệp anh là người nước ngoài, anh ấy sắp hết thời gian làm việc tại Việt Nam và muốn chuyển đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của anh ấy ra khỏi Việt Nam thì có phải làm thủ tục hải quan không em? Nếu có thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Nội dung câu hỏi của anh Gia Phú tại Tp. Hồ Chí Minh.

Người nước ngoài hết thời gian làm việc chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam có phải làm thủ tục hải quan không?

Theo khoản 20 Điều 4 Luật Hải quan 2014 giải thích Tài sản di chuyển như sau:

Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.

Căn cứ theo Điều 53 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Kiểm tra, giám sát hải quan đối với tài sản di chuyển
Tài sản di chuyển của cá nhân, gia đình, tổ chức phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.
Cá nhân, tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là tài sản di chuyển phải có giấy tờ chứng minh việc cư trú, hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.

Theo quy định trên, tài sản di chuyển được hiểu là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.

Tài sản di chuyển của cá nhân phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.

Như vậy, khi người nước ngoài hết thời gian làm việc tại Việt Nam chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam thì phải làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.

Hải quan

Người nước ngoài hết thời gian làm việc chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam (Hình từ Internet)

Người nước ngoài chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam khi làm thủ tục hải quan phải nộp những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về Tài sản di chuyển như sau:

Tài sản di chuyển
...
2. Người nước ngoài chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp:
a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
b) Văn bản chứng minh hết thời gian làm việc: 01 bản chụp;
c) Tờ khai hải quan nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đối với tài sản di chuyển là xe ô tô, xe gắn máy hoặc chứng từ thay đổi mục đích sử dụng và chứng từ nộp thuế đối với hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế: 01 bản chụp.
...

Như vậy, theo quy định trên, người nước ngoài hết thời gian làm việc tại Việt Nam chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp:

- Tờ khai hải quan: 02 bản chính;

- Văn bản chứng minh hết thời gian làm việc: 01 bản chụp;

- Tờ khai hải quan nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đối với tài sản di chuyển là xe ô tô, xe gắn máy hoặc chứng từ thay đổi mục đích sử dụng và chứng từ nộp thuế đối với hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế: 01 bản chụp.

Khi làm thủ tục hải quan, người nước ngoài hết thời gian làm việc chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam có bắt buộc khai trên tờ khai hải quan giấy không?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về Khai hải quan như sau:

Khai hải quan
1. Khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử. Người khai hải quan đăng ký thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các trường hợp sau đây người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
c) Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng;
d) Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
đ) Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 49 Nghị định này;
e) Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
g) Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác.
Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, cơ quan hải quan có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử;
Trường hợp hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục hải quan nơi dự kiến làm thủ tục hải quan, trong đó nêu rõ tên và nguyên nhân sự cố, thời hạn dự kiến khắc phục sự cố và phương thức thực hiện thủ tục khai hải quan trong thời gian hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan gặp sự cố theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
h) Hàng hóa khác theo quy định của Bộ Tài chính.
...

Theo đó, khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử. Người khai hải quan đăng ký thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tuy nhiên, đối với tài sản di chuyển của cá nhân thì người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.

Như vậy, khi làm thủ tục hải quan, người nước ngoài hết thời gian làm việc chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam không bắt buộc khai trên tờ khai hải quan giấy mà có thể lựa chọn một trong 2 phương thức trên.

Thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có thể chủ động tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất phải làm thủ tục hải quan vào thời gian nào?
Pháp luật
Những đối tượng nào bắt buộc phải làm thủ tục hải quan? Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan mã loại hình A12 ở đâu? Việc đăng ký tờ khai hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất khi nhập khẩu hàng hóa thì có bắt buộc thực hiện thủ tục hải quan hay không?
Pháp luật
Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào?
Pháp luật
Xuất khẩu container rỗng theo phương thức tạm nhập tái xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có cần tờ khai hải quan hay không?
Pháp luật
Mẫu thông báo hoàn thành thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu tại chỗ? Ai có quyền quyết định việc thông quan hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan?
Pháp luật
Khi có nhu cầu mở rộng địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn thì doanh nghiệp lập hồ sơ gửi đến cơ quan nào?
Pháp luật
Đối với lô hàng ủy thác xuất khẩu thì người khai hải quan sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đối tượng nào để thực hiện thủ tục hải quan điện tử?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hải quan
781 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thủ tục hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào