Người nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam cần có điều kiện gì?

Cho tôi hỏi: Người nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam cần có điều kiện gì? Câu hỏi của chị Mây đến từ Phú Thọ.

Người nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam cần có điều kiện gì?

Căn cứ tại Điều 55 Luật Thủy sản 2017 quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; giấy phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của nước có tàu cho phép hoạt động tại vùng biển Việt Nam.

- Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc dự án hợp tác về khai thác thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc dự án hợp tác điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản trong vùng biển Việt Nam được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

- Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp còn thời hạn ít nhất là 06 tháng, Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

- Có danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu; thuyền trưởng, máy trưởng có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với loại tàu. Thuyền viên và người làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam là người nước ngoài phải được sự đồng ý của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; có hộ chiếu và bảo hiểm thuyền viên.

- Có thiết bị giám sát hành trình theo quy định.

- Trên tàu phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

Người nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam cần có điều kiện gì?

Người nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam cần có điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 56 Luật Thủy sản 2017 quy định như sau:

Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
1. Nội dung chủ yếu của giấy phép được quy định như sau:
a) Tên, địa chỉ của chủ tàu;
b) Số đăng ký tàu; tên tàu, hô hiệu, mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (nếu có);
c) Thông tin về tần số liên lạc;
d) Vùng, nghề, lĩnh vực hoạt động của tàu;
đ) Địa điểm làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;
e) Cảng đăng ký;
g) Thời hạn của giấy phép.
2. Thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác nhưng không quá 12 tháng.
3. Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác trong lĩnh vực thủy sản còn hiệu lực;
b) Đã nộp nhật ký khai thác thủy sản hoặc báo cáo hoạt động theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam được xét cấp lại giấy phép trong trường hợp giấy phép bị mất, hư hỏng, có thay đổi thông tin khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác trong lĩnh vực thủy sản còn hiệu lực.
5. Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy phép;
b) Hoạt động không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;
c) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án hợp tác kết thúc trước thời hạn của giấy phép;
d) Không còn đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này;
đ) Tàu bị hủy, chìm đắm không thể trục vớt, mất tích;
e) Thủy sản trên tàu có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
7. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.

Như vậy theo quy định trên Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp:

- Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy phép.

- Hoạt động không đúng với nội dung ghi trong giấy phép.

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án hợp tác kết thúc trước thời hạn của giấy phép.

- Không còn đủ điều kiện quy định tại Điều 55 Luật Thủy sản 2017.

- Tàu bị hủy, chìm đắm không thể trục vớt, mất tích.

- Thủy sản trên tàu có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp.

Tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam bắt buộc phải giám sát viên phải không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 58 Luật Thủy sản 2017 quy định như sau:

Giám sát viên trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
1. Tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp sau đây:
a) Khai thác thủy sản;
b) Điều tra nguồn lợi thủy sản;
c) Huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản.
2. Giám sát viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là công chức, viên chức kiêm nhiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử;
b) Có đủ sức khỏe và khả năng đi biển;
c) Có trình độ chuyên môn về lĩnh vực giám sát;
d) Thông thạo tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng của quốc gia, vùng lãnh thổ có tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
3. Trường hợp có công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo dự án hoặc hợp đồng đã được phê duyệt thì không cử giám sát viên.

Như vậy, theo quy định trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam chỉ bắt buộc có giám sát viên trong những trường hợp sau đây:

- Khai thác thủy sản.

- Điều tra nguồn lợi thủy sản.

- Huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản.

Vùng biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển của tổ chức nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
Pháp luật
Vùng biển Việt Nam gồm những bộ phận nào? Chế độ pháp lý của các bộ phận thuộc vùng biển Việt Nam năm 2024?
Pháp luật
Quản lý và bảo vệ biển Việt Nam thực hiện theo các nguyên tắc nào? Hợp tác quốc tế về biển có phải là hoạt động đang được nhà nước đẩy mạnh thực hiện hay không?
Pháp luật
Cứu nạn, cứu hộ trên vùng biển Việt Nam được thực hiện thế nào? Tàu thuyền nước ngoài được tham gia cứu nạn, cứu hộ khi nào?
Pháp luật
Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam thì được đi vào khu vực nào?
Pháp luật
Các vùng trên vùng biển Việt Nam được chia như thế nào? Chế độ pháp lý của các vùng trên biển Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
1 hải lý bằng bao nhiêu mét? Độ rộng các vùng biển Việt Nam hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Vùng đặc quyền kinh tế là gì? Tổ chức nước ngoài được tham gia nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên cơ sở nào?
Pháp luật
Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sửa đổi bổ sung quyết định cho cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vùng biển Việt Nam
1,254 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vùng biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vùng biển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào