Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ra sao?

Tôi muốn hỏi vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? - câu hỏi của chị H.Q (Sa Đéc)

Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật biển Việt Nam 2012 quy định vùng tiếp giáp lãnh hải của biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ra sao?

Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ra sao? (Hình từ Internet)

Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ra sao?

Căn cứ theo quy định Điều 14 Luật biển Việt Nam 2012 quy định như sau:

Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải
1. Nhà nước thực hiện quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và các quyền khác quy định tại Điều 16 của Luật này đối với vùng tiếp giáp lãnh hải.
2. Nhà nước thực hiện kiểm soát trong vùng tiếp giáp lãnh hải nhằm ngăn ngừa và trừng trị hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, xuất nhập cảnh xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.

Theo như quy định trên, chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải như sau:

(1) Nhà nước thực hiện quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và các quyền khác đối với vùng tiếp giáp lãnh hải bao gồm:

+ Quyền chủ quyền về việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thuộc vùng nước bên trên đáy biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; về các hoạt động khác nhằm thăm dò, khai thác vùng này vì mục đích kinh tế;

+ Quyền tài phán quốc gia về lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ và gìn giữ môi trường biển;

+ Các quyền và nghĩa vụ khác phù hợp với pháp luật quốc tế.

+ Nhà nước tôn trọng quyền tự do hàng hải, hàng không; quyền đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và hoạt động sử dụng biển hợp pháp của các quốc gia khác trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, không làm phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia trên biển của Việt Nam.

Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm phải có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài được tham gia thăm dò, sử dụng, khai thác tài nguyên, nghiên cứu khoa học, lắp đặt các thiết bị và công trình trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên cơ sở các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được phép của Chính phủ Việt Nam, phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan.

+ Các quyền có liên quan đến đáy biển và lòng đất dưới đáy biển quy định tại Điều 16 được thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Luật biển Việt Nam 2012

(2) Nhà nước thực hiện kiểm soát trong vùng tiếp giáp lãnh hải nhằm ngăn ngừa và trừng trị hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, xuất nhập cảnh xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.

Chính sách quản lý và bảo vệ biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

Căn cứ theo quy định Điều 5 Luật biển Việt Nam 2012 quy định chính sách quản lý và bảo vệ biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

Chính sách quản lý và bảo vệ biển
1. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và thực hiện các biện pháp cần thiết bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển, đảo và quần đảo, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, phát triển kinh tế biển.
2. Xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, khai thác, bảo vệ các vùng biển, đảo và quần đảo một cách bền vững phục vụ mục tiêu xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư lao động, vật tư, tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ vào việc sử dụng, khai thác, phát triển kinh tế biển, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, phát triển bền vững các vùng biển phù hợp với điều kiện của từng vùng biển và bảo đảm yêu cầu quốc phòng, an ninh; tăng cường thông tin, phổ biến về tiềm năng, chính sách, pháp luật về biển.
4. Khuyến khích và bảo vệ hoạt động thủy sản của ngư dân trên các vùng biển, bảo hộ hoạt động của tổ chức, công dân Việt Nam ngoài các vùng biển Việt Nam phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, pháp luật quốc tế, pháp luật của quốc gia ven biển có liên quan.
5. Đầu tư bảo đảm hoạt động của các lực lượng làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát trên biển, nâng cấp cơ sở hậu cần phục vụ cho các hoạt động trên biển, đảo và quần đảo, phát triển nguồn nhân lực biển.
6. Thực hiện các chính sách ưu tiên đối với nhân dân sinh sống trên các đảo và quần đảo; chế độ ưu đãi đối với các lực lượng tham gia quản lý và bảo vệ các vùng biển, đảo và quần đảo.

Theo đó, chính sách quản lý và bảo vệ biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy định trên.

Vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vùng biển Việt Nam gồm những bộ phận nào? Chế độ pháp lý của các bộ phận thuộc vùng biển Việt Nam năm 2024?
Pháp luật
Quản lý và bảo vệ biển Việt Nam thực hiện theo các nguyên tắc nào? Hợp tác quốc tế về biển có phải là hoạt động đang được nhà nước đẩy mạnh thực hiện hay không?
Pháp luật
Cứu nạn, cứu hộ trên vùng biển Việt Nam được thực hiện thế nào? Tàu thuyền nước ngoài được tham gia cứu nạn, cứu hộ khi nào?
Pháp luật
Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam thì được đi vào khu vực nào?
Pháp luật
Các vùng trên vùng biển Việt Nam được chia như thế nào? Chế độ pháp lý của các vùng trên biển Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
1 hải lý bằng bao nhiêu mét? Độ rộng các vùng biển Việt Nam hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Vùng đặc quyền kinh tế là gì? Tổ chức nước ngoài được tham gia nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên cơ sở nào?
Pháp luật
Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sửa đổi bổ sung quyết định cho cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vùng tiếp giáp lãnh hải
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,573 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vùng tiếp giáp lãnh hải Vùng biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vùng tiếp giáp lãnh hải Xem toàn bộ văn bản về Vùng biển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào