Người không được bố trí nhà ở công vụ do không đủ loại nhà ở công vụ theo tiêu chuẩn chức danh có được thuê nhà ở công vụ không?

Cho tôi hỏi trong trường hợp một người không được bố trí nhà ở công vụ do không đủ loại nhà ở công vụ theo tiêu chuẩn chức danh có được thuê nhà ở công vụ không? Việc xác định giá thuê nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào? - Câu hỏi của anh Thủy (Đồng Nai)

Người không được bố trí nhà ở công vụ do không đủ loại nhà ở công vụ theo tiêu chuẩn chức danh có được thuê nhà ở công vụ không?

Thuê nhà ở công vụ

Thuê nhà ở công vụ (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ như sau:

Nguyên tắc bố trí cho thuê nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
a) Bố trí nhà ở công vụ đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo tiêu chuẩn nhà ở công vụ quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, bố trí nhà ở công vụ đảm bảo điều kiện công tác và yêu cầu an ninh, bảo vệ theo quy định;
c) Đối với nhà ở công vụ thuộc sở hữu của Đảng Cộng sản Việt Nam (do Văn phòng Trung ương Đảng quản lý) thì thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng;
d) Trường hợp một người đồng thời đảm nhận nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn nhà ở công vụ theo chức danh cao nhất;
đ) Trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có cơ quan quản lý nhà ở công vụ xem xét việc bố trí cho thuê cho phù hợp; người thuê nhà ở công vụ phải trả tiền thuê (bằng giá thuê được quy định tại Điều 33 của Luật Nhà ở năm 2014 nhân (x) với diện tích sử dụng được ghi trong Hợp đồng thuê nhà ở công vụ), kể cả khi diện tích sử dụng thực tế nhà ở công vụ vượt quá tiêu chuẩn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn quy định;

Theo đó, trong trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xem xét bố trí cho người không được bố trí nhà ở công vụ thuê nhà ở xã hội phù hợp.

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ gồm những ai?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 thì đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện cán bộ lãnh đạo nêu trên được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện nêu trên được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

- Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ mới nhất 2023: Tại Đây

Việc xác định giá thuê nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào?

Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014 như sau:

- Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.

- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.

- Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật Nhà ở 2014 quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ.

- Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ.

Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trang bị nội thất nhà ở công vụ từ ngày 1/8/2024 phải đảm bảo nguyên tắc như thế nào tại Quyết định 11?
Pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với địa phương từ 1/8/2024 ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Công an từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Từ 1/8/2024, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng có được thuê nhà ở công vụ từ 01/8/2024 hay không? Xác định giá thuê nhà ở công vụ?
Pháp luật
Thẩm quyền lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ thuộc về ai? Có thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Việc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào theo Luật Nhà ở 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở công vụ
843 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào