Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cần đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể nào? Thời gian tiến hành huấn luyện cụ thể là bao lâu?

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cần đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể nào? Thời gian huấn luyện cụ thể là bao lâu? Trên thực tế, người huấn luyện có thời gian làm việc không giống nhau. Vậy làm thế nào để xác định thời gian đã làm việc thực tế của người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cần đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể nào?

Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định 44.2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP về tiêu chuẩn đối với người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cụ thể như sau:

“Điều 22.Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng hoặc tổ chức triển khai về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, điểm b Khoản này và có ít nhất 05 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nội dung lý thuyết chuyên ngành:
a) Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
b) Người có trình độ cao đẳng có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
4. Huấn luyện thực hành:
a) Huấn luyện thực hành nhóm 2: Người có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực hành theo chương trình khung huấn luyện;
b) Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người có trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 03 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện;
c) Huấn luyện thực hành nhóm 4: Người có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 03 năm trong chuyên ngành huấn luyện;
d) Huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động: Người có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ;
đ) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, b, c Khoản này nhưng có ít nhất 04 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động thì được huấn luyện thực hành theo quy định tại các điểm a, b, c Khoản này phù hợp với kinh nghiệm.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết chương trình khung huấn luyện cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, việc tổ chức sát hạch và cấp giấy chứng nhận.
6. Định kỳ 5 năm, người huấn luyện phải tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động, trừ người huấn luyện thuộc điểm a Khoản 1 Điều này, người huấn luyện sơ cấp cứu.
7. Tổ chức thực hiện khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ghi sổ theo dõi và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.”

Như vậy, người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nếu muốn tiến hành huấn luyện cho các nhóm người tham gia trên thực tế thì cần đáp ứng được các tiêu chuẩn về:

- Huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động

- Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động

- Huấn luyện nội dung lý thuyết chuyên ngành

- Huấn luyện thực hành

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cần đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể nào?

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cần đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể nào? (Hình từ Internet)

Thời gian tiến hành huấn luyện cho người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là bao lâu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH có quy định về nội dung và thời gian huấn luyện cho người huấn luyện cụ thể như sau:

"Điều 5. Nội dung, thời gian huấn luyện cho người huấn luyện
1. Nội dung huấn luyện lần đầu đối với người huấn luyện bao gồm:
a) Nội dung huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động như đối với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 2) quy định tại khoản 2 Điều 18 và Chương trình khung huấn luyện nhóm 2 tại Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ;
b) Nội dung kỹ năng huấn luyện: Kỹ năng biên soạn bài giảng; phương pháp huấn luyện; kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động; kỹ năng sử dụng các phương tiện hỗ trợ huấn luyện; kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện.
2. Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện là 48 giờ đối với nội dung huấn luyện theo quy định tại khoản này, không bao gồm thời gian sát hạch.
3. Chương trình huấn luyện thực hiện theo Chương trình khung huấn luyện tại Phụ lục I Thông tư này.
4. Đối với người huấn luyện đã qua các khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khác theo quy định của pháp luật thì được miễn giảm những nội dung đã học.
5. Người huấn luyện theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP không phải tham gia khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
6. Thời gian khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện ít nhất là 8 giờ."

Theo quy định trên, có thể thấy tổng thời gian của khóa huấn luyện là 48 giờ, không bao gồm thời gian sát hạch.

Làm thế nào để xác định thời gian đã làm việc thực tế của người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 44/2018/NĐ-CP, việc xác định thời gian đã làm việc như sau:

"Điều 23. Xác định thời gian đã làm việc hoặc thời gian đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động
1. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức khác có trách nhiệm xác nhận thời gian người lao động đã làm việc hoặc đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị mình.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Khoản 1 Điều này."

Như vậy, liên quan đến nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh cho người huấn luyện, pháp luật hiện hành quy định những tiêu chuẩn đối với người huấn luyện, thời gian huấn luyện cũng như xác định thời gian đã làm việc trên thực tế như quy định trên.

13,995 lượt xem
An toàn vệ sinh lao động Tải về các quy định hiện hành liên quan đến An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyền, trách nhiệm của Hội nông dân Việt Nam đối với việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật
An toàn, vệ sinh viên là ai? An toàn, vệ sinh viên có được tham gia xây dựng kế hoạch an toàn vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Người làm công tác y tế trong doanh nghiệp có bắt buộc phải tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Khi lập kế hoạch an toàn vệ sinh lao động thì công ty có cần phải lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở không?
Pháp luật
Sản xuất hóa chất có cần phải tổ chức bộ phận an toàn vệ sinh lao động không? Có hơn 30 người lao động thì cần bao nhiêu người làm công tác an toàn vệ sinh lao động?
Pháp luật
Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì? Nhận diện và đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thời gian nộp báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp là khi nào theo Thông tư 07?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định đối với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Thợ hàn hơi phải đảm bảo yêu cầu gì theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 17 BLĐTBXH do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành?
Pháp luật
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn vệ sinh lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào