Người học lái xe bằng C phải có thời gian đào tạo tối thiểu bâu lâu và được giảng dạy những nội dung nào?

Cho tôi hỏi người học lái xe bằng C phải có thời gian đào tạo tối thiểu bâu lâu? Người học lái xe bằng C sẽ được đào tạo, giảng dạy những nội dung nào? Người có bằng lái xe hạng C được phép điều khiển những loại xe nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Người học lái xe bằng C phải có thời gian đào tạo tối thiểu bâu lâu?

Thời gian đào tạo cho người học lái xe bằng C được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
...

Theo đó, người học lái xe bằng C phải có thời gian đào tạo tối thiểu là 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).

Người học lái xe bằng C phải có thời gian đào tạo tối thiểu bâu lâu và được giảng dạy những nội dung nào?

Người học lái xe bằng C phải có thời gian đào tạo tối thiểu bâu lâu và được giảng dạy những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Người học lái xe bằng C sẽ được đào tạo, giảng dạy những nội dung nào?

Những nội dung mà người học lái xe bằng C sẽ được đào tạo, giảng dạy được quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT) như sau:

- Pháp luật giao thông đường bộ: giảng dạy, đào tạo trong 90 giờ;

- Cấu tạo và sửa chữa thông thường: giảng dạy, đào tạo trong 18 giờ;

- Nghiệp vụ vận tải: giảng dạy, đào tạo trong 16 giờ;

- Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông: giảng dạy, đào tạo trong 20 giờ;

- Kỹ thuật lái xe: giảng dạy, đào tạo trong 20 giờ;

- Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: giảng dạy, đào tạo trong 4 giờ;

- Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô là 752 giờ, trong đó:

+ Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái là 728 giờ;

+ Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) là 24 giờ;

- Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô là 94 giờ, trong đó:

+ Số giờ thực hành lái xe/01 học viên là 91 giờ:

++ Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên là 43 giờ;

++ Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên là 48 giờ;

+ Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên là 3 giờ;

- Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo là 262 giờ.

Người có bằng lái xe hạng C được phép điều khiển những loại xe nào?

Theo khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
...

Theo đó, bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải đổi giấy phép lái xe do gương mặt đã thay đổi so với ảnh trên giấy phép không? Đối tượng được đổi giấy phép gồm những ai?
Pháp luật
Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xuất trình giấy phép lái xe trên VNeID 2024 nhanh chóng nhất? Xuất trình bằng lái xe trên VNeID năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe A1 tại www.gplx.gov.vn nhanh chóng nhất 2024? Điểm giấy phép lái xe được dùng để làm gì từ 1 1 2025?
Pháp luật
Bị giữ giấy phép lái xe mà không nộp phạt đúng hẹn sẽ bị xử lý ra sao? Bị tạm giữ bằng lái được tham gia giao thông không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào? Những trường hợp nào được đổi, cấp lại GPLX?
Pháp luật
Chính thức bỏ giấy phép lái xe hạng A2, A3, A4, B2 từ ngày 1/1/2025? Tăng giấy phép lái xe lên 15 hạng?
Pháp luật
Các hạng giấy phép lái xe mới nhất từ ngày 1/1/2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
Pháp luật
Chính thức giấy phép lái xe sẽ có 12 điểm theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024? Quy định trừ điểm giấy phép lái xe ra sao?
Pháp luật
Tăng số lượng Giấy phép lái xe lên 15 hạng từ ngày 1/1/2025? Chi tiết các hạng Giấy phép lái xe từ 1/1/2025 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
401 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào