Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên có bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tài Chính, Ngân hàng không?

Cho tôi hỏi kiểm toán viên là ai? Muốn được cấp chứng chỉ kiểm toán viên cần đáp ứng điều nào? Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên có bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tài Chính, Ngân hàng không? Nếu có thì thủ tục để dự thi và được cấp chứng chỉ kiểm toán viên được quy định như thế nào? Mong nhận được giải đáp, xin cảm ơn.

Kiểm toán viên là người như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 5 Luật Kiểm toán độc lập 2011 định nghĩa về kiểm toán viên như sau:

"Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam."

Người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên phải đáp ứng điều kiện nào?

Người dự thi để được cấp chứng chỉ kiểm toán viên phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC như sau:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

- Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;

- Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 Luật kế toán.

Căn cứ quy định trên, ta thấy điều kiện để được cấp chứng chỉ kiểm toán viên được quy định tại Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC, trong đó có quy định điều kiện là người dự thi phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.

Người dự thi chứng chỉ kiểm toán viên

Người dự thi chứng chỉ kiểm toán viên

Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm toán viên được thực hiện như thế nào?

* Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên được quy định tại Điều 5 Thông tư 91/2017/TT-BTC bao gồm:

- Người đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên, hồ sơ dự thi gồm:

+ Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;

+ 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

- Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng thi uỷ quyền trong thời hạn theo thông báo của Hội đồng thi.

- Đơn vị nhận hồ sơ dự thi chỉ nhận hồ sơ khi người đăng ký dự thi nộp đầy đủ giấy tờ trên và nộp đủ chi phí dự thi.

- Chi phí dự thi được hoàn trả cho người không đủ điều kiện dự thi hoặc người có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.

* Cấp chứng chỉ kiểm toán viên được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều 22 Thông tư 91/2017/TT-BTC như sau:

- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi.

- Chứng chỉ kiểm toán viên (Phụ lục số 04) hoặc chứng chỉ kế toán viên (Phụ lục số 05) được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp; trường hợp bị mất sẽ không được cấp lại.

- Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.

Như vậy, kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật. Theo đó, để được cấp chứng chỉ kiểm toán viên, người dự thi phải đáp ứng các điều kiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng trình tự, thủ tục dự thi theo quy định, trong đó người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên cần lưu ý phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. Trường hợp có kết quả thi đạt thì trong thời hạn theo quy định, người dự thi được Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên.

Chứng chỉ kiểm toán viên TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN
Kiểm toán viên TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TOÁN VIÊN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có chứng chỉ kiểm toán viên có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có bắt buộc có kiểm toán viên công nghệ thông tin? Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm toán viên CNTT?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề cho một đơn vị được kiểm toán quá ba năm liên tục thì có được ký báo cáo kiểm toán cho đơn vị đó không?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề là gì? Kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Kiểm toán viên bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề kiểm toán phải đáp ứng điều kiện nào? Công chức Nhà nước có được hành nghề kiểm toán hay không?
Pháp luật
Bổ sung tên kiểm toán viên hành nghề kiểm toán viên vào danh sách công khai sau bao nhiêu ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận được cấp?
Pháp luật
Kiểm toán viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Các trường hợp nào kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề kiểm toán trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Kiểm toán viên có cần nộp chứng chỉ kiểm toán viên trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên hay không?
Pháp luật
Kiểm toán viên được Kiểm toán nhà nước thuê có bắt buộc phải giữ bí mật thông tin và tài liệu thu thập trong quá trình kiểm toán không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ kiểm toán viên
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
1,801 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kiểm toán viên Kiểm toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ kiểm toán viên Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào