Người đồng bào dân tộc thiểu số muốn được cấp giấy phép lái xe hạng A1 thì có cần chuẩn bị hồ sơ gì thêm ngoài những thành phần hồ sơ thông thường không?

Tôi có quen một bạn người đồng bào dân tộc thiểu số biết nói vài từ tiếng Việt nhưng không thể đọc và viết tiếng Việt. Nay bạn muốn xuống đồng bằng sinh sống và học tập nên muốn đăng ký học và thi giấy phép lái xe hạng A1. Tôi muốn hỏi hồ sơ bạn cần chuẩn bị có gì khác so với quy định thông thường không? Bên cạnh đó, tôi muốn hỏi giấy phép lái xe các hạng A được phép điều khiển những loại phương tiện nào? Chương trình đào tạo lái xe được quy định ra sao?

Hồ sơ học để cấp giấy phép lái xe hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số gồm những thành phần gì?

Hồ sơ học giấy phép lái xe hạng A1 gồm những thành phần gì?

Hồ sơ học giấy phép lái xe hạng A1 gồm những thành phần gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, hồ sơ học giấy phép lái xe hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc và nói tiếng Việt được quy định như sau:

"Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận."

Dẫn chiếu đến quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT gồm các loại giấy tờ cụ thể như sau:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Như vậy, người đồng bào dân tộc thiểu số nhưng không biết đọc, viết tiếng Việt nếu muốn thi cấp giấy phép lái xe hạng A1 thì cần chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ sau:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Phụ lục 3 Ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT (đính kèm ở cuối bài viết)

- Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận

Người được cấp các loại giấy phép lái xe hạng A được phép điều khiển những loại xe nào?

Căn cứ theo quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người được cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 được phép điều khiển các loại phương tiện sau:

- Hạng A1 cấp cho:

+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

- Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

- Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Chương trình đào tạo lái xe đối với các loại giấy phép lái xe hạng A được quy định thế nào?

Chương trình đào tạo lái xe đối với giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 được quy định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

(1)1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

b) Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);

c) Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).

(2) Các môn kiểm tra

a) Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;

b) Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.

(3) Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE



Hạng A1

Hạng A2

Hạng A3, A4




1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

-

-

4

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

5

Thực hành lái xe

giờ

2

12

40

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8


Số km thực hành lái xe/học viên

km

-

-

60


Số học viên/1 xe tập lái

học viên

-

-

5


6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

12

32

48

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

12

32

80

THỜI GIAN ĐÀO TẠO






1

Số ngày thực học

ngày

2

4

10

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

-

-

1

3

Cộng số ngày/khóa học

ngày

2

4

11


Như vậy, người đồng bào dân tôc thiểu số nhưng không biết đọc, viết tiếng Việt nếu muốn thi cấp giấy phép lái xe hạng A1 thì cần chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ theo quy định cụ thể của pháp luật nêu trên (có bổ sung thêm một số giấy tờ so với hồ sơ thông thường). Các loại phương tiện mà người được cấp giấy phép lái xe các hạng A được phép điều khiển cũng được liệt kê cụ thể như trên.


Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về Mẫu giấy xác nhận, được sửa đổi bởi Phụ lục 3 Ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT:

MẪU GIẤY XÁC NHẬN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT Ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------


Ảnh màu 3x4 cm không chụp quá 6 tháng (đóng dấu giáp lai)


UBND xã, phường, thị trấn:………………………………

XÁC NHẬN:

Ông (Bà) .................................................................................. Nam ( nữ )………………

Sinh ngày ……. tháng ……. năm …… Quốc tịch……………………. Dân tộc………..

Nơi cư trú ...................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu………………………cấp ngày……………………….. Nơi cấp ......................................................................................................................

Là người không biết đọc, viết tiếng Việt.

Đề nghị cho Ông (Bà) …………………………… được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.


NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE

(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)

…………, ngày ….. tháng ... năm ……..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Dân tộc thiểu số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dân tộc thiểu số là gì?
Pháp luật
Kết cấu bài kiểm tra để phục hồi điểm giấy phép lái xe theo Thông tư 65/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Thông tư 65/2024 quy định kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi điểm giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Sinh viên người dân tộc thiểu số xin nghỉ học thì có cần hoàn trả số tiền trợ cấp của trường hay không?
Pháp luật
Địa điểm đổi giấy phép lái xe tại TPHCM 2024 ở đâu? Cách đổi giấy phép lái xe online tại TP.HCM?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô 7 chỗ bị xử phạt lỗi dừng xe trên đường cao tốc thì có bị tạm giữ xe luôn không?
Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 online mới nhất 2024 trên Cổng dịch vụ công ra sao? Lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe bao gồm những giấy tờ nào? Thời gian đổi giấy phép lái xe trong bao lâu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lái xe online thì có được giảm lệ phí không? Được giảm bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Trừ điểm giấy phép lái xe như thế nào? Trừ điểm giấy phép lái xe khi nào áp dụng? Thẩm quyền trừ điểm?
Pháp luật
Từ năm 2025, không còn các giấy phép lái xe hạng nào? Giấy phép lái xe nào được sử dụng không thời hạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
1,769 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe Dân tộc thiểu số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe Xem toàn bộ văn bản về Dân tộc thiểu số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào