Người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc có thể bị phạt bao nhiêu tiền? Hình thức xử phạt bổ sung đối với người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc là gì? - câu hỏi của anh Khánh (Tiền Giang).

Người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm a khoản 8 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ/CP quy định về mức xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Lùi xe trên đường cao tốc; đi ngược chiều trên đường cao tốc;
b) Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
c) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.
...

Như vậy, người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

xe máy vệ sinh mặt đường

Người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc có thể bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Hình thức xử phạt bổ sung đối với người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc là gì?

Theo điểm c khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ/CP quy định về mức xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm g khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a khoản 1; điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i khoản 3; điểm b, điểm d, điểm e khoản 4; điểm b, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều này;
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 8 Điều này thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 05 tháng đến 07 tháng;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều này thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng;
e) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe máy vệ sinh mặt đường lùi xe trên đường cao tốc còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 05 tháng đến 07 tháng.

Đường cao tốc được hiểu như thế nào?

Theo khoản 12 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 có giải thích về đường cao tốc như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
...
Đường cao tốc Tải trọn bộ các quy định về Đường cao tốc hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mã đường cao tốc CT.07
Pháp luật
Thông tư 58/2024 về đầu tư điểm dừng xe, đỗ xe và vị trí, quy mô trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc?
Pháp luật
Quy định tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc từ ngày 01 01 2025 là bao nhiêu theo Thông tư 38 2024?
Pháp luật
Tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc theo Thông tư 38/2024 thế nào?
Pháp luật
Nội dung của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc? Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc?
Pháp luật
Ô tô vượt xe bằng làn khẩn cấp trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu? Ô tô vượt xe bằng làn khẩn cấp bị tước bằng lái mấy tháng?
Pháp luật
Tổng mức đầu tư xây dựng Đường cao tốc Bắc Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước) là bao nhiêu? Tiến độ thực hiện thế nào?
Pháp luật
Đường Cao tốc Gia Nghĩa Chơn Thành sẽ được đưa vào khai thác, vận hành năm bao nhiêu? Tổng mức đầu tư hơn 25.000 tỷ đồng?
Pháp luật
Cao tốc Gia Nghĩa Chơn Thành khi nào khởi công? Cao tốc Gia Nghĩa Chơn Thành có chiều dài bao nhiêu km?
Pháp luật
Chính sách phát triển đường cao tốc từ 01/1/2025 ra sao? Xây dựng đường cao tốc phải đồng bộ công trình nào?
Pháp luật
Đường cao tốc chỉ có hai làn xe có bắt buộc phải có dải phân cách không? Dải phân cách bao gồm những loại nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đường cao tốc
780 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đường cao tốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đường cao tốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào