Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng trên mặt nước cần phải đáp ứng những điều kiện gì để được cấp giấy chứng nhận đăng ký?
Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng trên mặt nước cần phải đáp ứng những điều kiện gì để được cấp giấy chứng nhận đăng ký?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 50 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, có quy định về đăng ký hàng không, sân bay như sau:
Đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Cảng hàng không, sân bay phải được đăng ký vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay.
2. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Có giấy tờ chứng minh sự tạo lập hợp pháp cảng hàng không, sân bay;
b) Phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay đã được phê duyệt;
c) Có kết cấu hạ tầng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận.
3. Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
4. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải nộp lệ phí.
Như vậy, theo quy định trên thì người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng trên mặt nước phải đáp ứng những điều kiện sau để được cấp giấy chứng nhận đăng ký:
- Có giấy tờ chứng minh sự tạo lập hợp pháp sân bay chuyên dùng trên mặt nước;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống sân bay chuyên dùng trên mặt nước đã được phê duyệt;
- Có kết cấu hạ tầng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận.
Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng trên mặt nước cần phải đáp ứng những điều kiện gì để được cấp giấy chứng nhận đăng ký? (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng trên mặt nước do ai cấp?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT, có quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng
1. Giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng được Cục Hàng không Việt Nam cấp cho người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước được mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại theo quy định tại Điều 50 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Trước khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng, căn cứ vào phạm vi quản lý của các cơ quan trong lĩnh vực hàng hải, đường thủy nội địa Cục Hàng không Việt Nam phải lấy ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trường hợp sân bay chuyên dùng nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương hoặc tuyến đường thủy nội địa quốc gia được ủy quyền quản lý) và Cục Tác chiến (Bộ Tổng tham mưu) về các nội dung sau:
a) Vị trí, quy mô công trình;
b) Ảnh hưởng của sân bay chuyên dùng trên mặt nước với tuyến, luồng và phạm vi bảo vệ các công trình khác ở khu vực.
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
Như vậy, theo quy định trên thì giấy chứng nhận đăng ký sân bay chuyên dùng trên mặt nước được Cục Hàng không Việt Nam cấp cho người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước được mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.
Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước gồm có nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT, có quy định chung về tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng như sau:
Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng
1. Nội dung Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng gồm:
a) Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; tên, địa chỉ số điện thoại liên lạc của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác;
b) Thông tin chung về sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước, bao gồm: các sơ đồ về vị trí, mặt bằng tổng thể, tọa độ điểm quy chiếu, tọa độ hai đầu dải mặt nước; bình đồ khu vực nước dự kiến xây dựng công trình hoặc lắp đặt các thiết bị;
c) Thông tin về kích thước của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước và các khu vực liên quan; vị trí của các hệ thống chỉ dẫn thủy phi cơ di chuyển hoặc đỗ trên mặt nước; thông tin về hệ thống kết cấu hạ tầng khác (nếu có); phương án di chuyển thủy phi cơ bị hư hỏng trong khu vực hoạt động; bản vẽ mặt bằng của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước;
d) Tài liệu về bảo vệ môi trường, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
đ) Quy trình vận hành khai thác của thủy phi cơ; biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn; kế hoạch khẩn nguy; tài liệu hệ thống quản lý an toàn của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất hạ cánh trên mặt nước.
2. Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng được sửa đổi, bổ sung khi có các thay đổi liên quan đến các nội dung của Tài liệu khai thác. Việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
Như vậy, theo quy định trên thì tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước gồm có nội dung sau:
- Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; tên, địa chỉ số điện thoại liên lạc của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác;
- Thông tin chung về sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước, bao gồm: các sơ đồ về vị trí, mặt bằng tổng thể, tọa độ điểm quy chiếu, tọa độ hai đầu dải mặt nước; bình đồ khu vực nước dự kiến xây dựng công trình hoặc lắp đặt các thiết bị;
- Thông tin về kích thước của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước và các khu vực liên quan; vị trí của các hệ thống chỉ dẫn thủy phi cơ di chuyển hoặc đỗ trên mặt nước; thông tin về hệ thống kết cấu hạ tầng khác (nếu có); phương án di chuyển thủy phi cơ bị hư hỏng trong khu vực hoạt động; bản vẽ mặt bằng của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước;
- Quy trình vận hành khai thác của thủy phi cơ; biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn; kế hoạch khẩn nguy; tài liệu hệ thống quản lý an toàn của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất hạ cánh trên mặt nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?