Người dân tộc thiểu số tại khu vực 2, 3 được Nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế từ 01/11/2023?
Người dân tộc thiểu số tại khu vực 2, 3 được Nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế từ 01/11/2023?
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
...
5. Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực 2, 3, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực 2, 3, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ được bổ sung vào nhóm các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế.
Trong đó, lưu ý tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 75/2023/NĐ-CP có quy định:
Hiệu lực thi hành
...
3. Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định này trong thời gian 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023
...
Như vậy, đối tượng người dân tộc thiểu số tại xã khu vực 2, 3 nêu trên được nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trong vòng 36 tháng (3 năm) kể từ ngày 01/11/2023.
Người dân tộc thiểu số tại khu vực 2, 3 được Nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế từ 01/11/2023? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP như sau:
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn hộ cận nghèo áp dụng cho từng giai đoạn.
2. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Nghị định này.
3. Học sinh, sinh viên.
4. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo chuẩn hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn hộ có mức sống trung bình áp dụng cho từng giai đoạn.
5. Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, người được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế bao gồm các đối tượng nêu trên.
Trong đó:
- Các đối tượng tại khoản 1, khoản 4 được áp dụng từ ngày 19/10/2023;
- Đối tượng tại khoản 5 được áp dụng từ ngày 01/11/2023 trong vòng 36 tháng.
Trường hợp người thuộc nhiều đối tượng được nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT thì tính thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP như sau:
Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
1. Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số đối tượng như sau:
a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang cư trú trên địa bàn các huyện nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 4 Nghị định này
c) Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại khoản 3 và 4 Điều 4 Nghị định này.
2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng quy định tại khoản 1 Điều này thì được hưởng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ khả năng ngân sách của địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác trình hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
a) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng cao hơn mức hỗ trợ tối thiểu quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng không được hưởng mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
c) Đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ trợ cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh
Như vậy, trong trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế thì được hưởng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
Nghị định 75/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 3/12/2023
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/22072024/y-te.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/toan-van-thong-tu-huong-dan-lap-danh-sach-doi-tuong-tham-gia-bhyt.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/muc-dong-bhyt.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/280624/phong-thanh-tra.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Tran/muon-the-bao-hiem-y-te-kham-chua-benh.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/muc-dong-bao-hiem.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/BHYT-5.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/DK/mau-danh-sach-don-vi-sd-ld.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPH/bao-hiem-y-te.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/che-do-bao-hiem-c%E1%BB%A7a-nguoi-hien-tang.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Căn cứ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện là gì? Điều chỉnh quy hoạch không đúng căn cứ thì có bị xử phạt không?
- Gia đình người sử dụng trái phép chất ma túy có trách nhiệm quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy không?
- Việc nhận thông điệp dữ liệu khi các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận được quy định như thế nào?
- Việc lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện như thế nào? Hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm những gì?
- Quản tài viên có bắt buộc hành nghề với tư cách cá nhân? Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại đâu?