Người có hai quốc tịch có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn để người có hai quốc tịch được gọi nhập ngũ?

Người có hai quốc tịch có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn để người có hai quốc tịch được gọi nhập ngũ? Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự? Đăng ký nghĩa vụ quân sự ở cơ quan nào?

Người có hai quốc tịch có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Quan hệ giữa Nhà nước và công dân
1. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo đảm các quyền công dân và phải làm tròn các nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
...

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Nghĩa vụ quân sự
1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

Như vậy, công dân Việt Nam phải làm tròn các nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, pháp luật quy định công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Do đó, nếu người có 2 quốc tịch mà trong đó có một quốc tịch là Việt Nam thì người đó vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự, trừ trường hợp thuộc đối tượng được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Người có hai quốc tịch có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn để người có hai quốc tịch được gọi nhập ngũ?

Người có hai quốc tịch có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn để người có hai quốc tịch được gọi nhập ngũ? (hình từ internet)

Tiêu chuẩn để người có hai quốc tịch được gọi nhập ngũ?

Theo Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.

Như đã phân tích ở trên, nếu người có 2 quốc tịch mà trong đó có một quốc tịch là Việt Nam thì người đó vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự.

Theo đó, người có hai quốc tịch được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Lý lịch rõ ràng;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự ở cơ quan nào?

Theo Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

Như vậy, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương và Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức.

Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự 2025
Pháp luật
Thăm bộ đội được bao nhiêu tiếng? Thăm bộ đội mua gì? Kinh nghiệm đi thăm bộ đội như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 mới nhất? Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 gồm những gì?
Pháp luật
Ca sĩ, nghệ sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2025? Xuất ngũ 2025 được bao nhiêu tiền?
Pháp luật
3 tháng tân binh là gì? Sau 3 tháng tân binh, bộ đội có được nghỉ phép theo chế độ chưa? Bố mẹ làm nghề gì thì con được miễn đi bộ đội?
Pháp luật
Vào thăm bộ đội có được mặc váy không? Đi thăm bộ đội nên mặc gì? Lên thăm bộ đội thì mua gì?
Pháp luật
Khi nào được đi thăm bộ đội? Đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì người thân được vào thăm? Quy định khi đi thăm bộ đội?
Pháp luật
Hết 3 tháng tân binh có được về phép không? Hết 3 tháng tân binh có được sử dụng điện thoại không?
Pháp luật
Lời chúc tân binh lên đường nhập ngũ 2025? Lời chúc hoàn thành nhiệm vụ quân sự 2025? Lời chúc dành cho bộ đội nhập ngũ?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 mấy năm? Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn thì phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Lời chúc kỷ niệm ngày nhập ngũ, STT kỷ niệm ngày nhập ngũ 2025? STT lên đường nhập ngũ cho tân binh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
800 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào