Người cao tuổi khi tham gia giao thông đường bộ được hỗ trợ như thế nào? Lái xe không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi cho người cao tuổi thì có bị phạt không?
- Người cao tuổi khi tham gia giao thông đường bộ được hỗ trợ như thế nào?
- Lái xe trên phương tiện vận tải khách không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người cao tuổi thì có bị phạt không?
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người cao tuổi là bao lâu?
Người cao tuổi khi tham gia giao thông đường bộ được hỗ trợ như thế nào?
Việc hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông đường bộ được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 71/2011/TT-BGTVT như sau:
Quy định về hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng
...
2. Hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông đường bộ
a) Người cao tuổi sử dụng phương tiện vận tải công cộng đường bộ được ưu tiên mua vé tại các quầy vé, được sử dụng chỗ ngồi dành cho các đối tượng ưu tiên.
b) Lái xe, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách có trách nhiệm hướng dẫn người cao tuổi sử dụng chỗ ngồi ưu tiên, hỗ trợ lên, xuống xe và sắp xếp hành lý cho các đối tượng cần sự chăm sóc đặc biệt.
c) Khuyến khích các doanh nghiệp vận tải xây dựng phương án miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi và công bố thực hiện trên các tuyến vận tải.
3. Hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông bằng đường hàng không
a) Nhân viên của các hãng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp cảng hàng không và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không liên quan khác có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho người cao tuổi trong dây chuyền phục vụ hành khách tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm: làm thủ tục vé, sắp xếp chỗ ngồi (check in), kiểm tra an ninh hàng không, chờ ở phòng chờ, lên tàu bay (boarding) và nhận hành lý ký gửi tại nơi đến.
...
Như vậy, theo quy định, khi tham gia giao thông đường bộ, người cao tuổi được hỗ trợ như sau:
(1) Người cao tuổi sử dụng phương tiện vận tải công cộng đường bộ được ưu tiên mua vé tại các quầy vé, được sử dụng chỗ ngồi dành cho các đối tượng ưu tiên.
(2) Lái xe, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách có trách nhiệm hướng dẫn người cao tuổi sử dụng chỗ ngồi ưu tiên, hỗ trợ lên, xuống xe và sắp xếp hành lý cho các đối tượng cần sự chăm sóc đặc biệt.
(3) Khuyến khích các doanh nghiệp vận tải xây dựng phương án miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi và công bố thực hiện trên các tuyến vận tải.
Người cao tuổi khi tham gia giao thông đường bộ được hỗ trợ như thế nào? (Hình từ Internet)
Lái xe trên phương tiện vận tải khách không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người cao tuổi thì có bị phạt không?
Việc xử lý vi phạm về tham gia giao thông dành cho người cao tuổi được quy định tại Điều 15 Nghị định 130/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về tham gia giao thông dành cho người khuyết tật, người cao tuổi
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Không ưu tiên bán vé cho người khuyết tật, người cao tuổi;
2. Người có trách nhiệm theo quy định của pháp luật mà không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người khuyết tật, người cao tuổi;
3. Từ chối chuyên chở người khuyết tật hoặc từ chối chuyên chở phương tiện, thiết bị hỗ trợ phù hợp của người khuyết tật bằng phương tiện giao thông công cộng.
Đồng thời, căn cứ Điều 5 Nghị định 130/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt như sau:
Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em là 50.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân vi phạm, trừ quy định tại các Điều 8, 9, 12, 13, 14, khoản 1 Điều 16, Điều 33 và khoản 2 Điều 36 của Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức vi phạm gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm.
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định từ Điều 38 đến Điều 45 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức vi phạm gấp hai lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân vi phạm.
Như vậy, theo quy định, lái xe trên phương tiện vận tải khách không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người cao tuổi thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người cao tuổi là bao lâu?
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 130/2021/NĐ-CP như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020) quy định như sau:
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...
Như vậy, theo quy định, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người cao tuổi là 1 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng mới nhất là mẫu nào? Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng gồm những gì?
- QCVN 41:2024/BGTVT thay thế QCVN 41:2019/BGTVT khi nào? QCVN 41:2019/BGTVT còn hiệu lực không?
- Tỷ lệ Chiến sĩ thi đua cơ sở 2024 là bao nhiêu? Điều kiện xét Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2024 như thế nào?
- Mẫu công văn đề nghị đăng ký thang bảng lương là mẫu nào? Có bắt buộc công bố công khai thang bảng lương tại nơi làm việc?
- 8 nội dung kiểm tra kiểm soát giao thông đường sắt từ ngày 01/01/2025 theo Thông tư 63 2024?