Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu được quy định như thế nào? Vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng bị xử phạt bao nhiêu?

Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu được quy định như thế nào? Vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng bị xử phạt bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử lý đối với tổ chức vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu không? Câu hỏi của anh An đến từ Huế.

Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 99/2011/NĐ-CP quy định như sau:

Yêu cầu chung đối với hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung
Hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải được lập thành văn bản và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12.
2. Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.

Theo quy định này, ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng theo mẫu là tiếng Việt trừ trường hợp các bên có quy định khác hoặc có quy định khác.

Ngoài ra, khi xây dựng hợp đồng theo mẫu cá nhân, tổ chức cần đảm bảo các quy định tại Điều 7 Nghị định 99/2011/NĐ-CP.

Vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu

Vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu (hình từ Internet)

Vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 50 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm về hình thức hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong giao dịch với người tiêu dùng có một trong các vi phạm sau đây:
a) Có cỡ chữ nhỏ hơn quy định;
b) Ngôn ngữ hợp đồng không phải là tiếng Việt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;
c) Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung không tương phản nhau.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Chiếu theo quy định này, cá nhân vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu bị xử phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trừ trường hợp trừ trường hợp các bên có quy định khác hoặc có quy định khác.

Lưu ý mức phạt này chỉ áp dụng cho thương nhân là cá nhân vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu.

Đối với trường hợp là tổ chức, mức xử phạt sẽ nhân hai (theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP).

Ngoài ra, cá nhân, tổ chức vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu còn buộc sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo đúng quy định.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử lý đối với tổ chức vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu không?

Căn cứ khoản 2 Điều 81 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 44 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 2 và Mục 9 Chương II của Nghị định này; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm khác quy định tại Nghị định này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, đ, e, g, h, i, k và l khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Như đã phân tích ở trên, tổ chức vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu sẽ bị xử phạt tối đa 20.000.000 đồng (thấp hơn mức xử phạt tối đa mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền xử phạt là 100.000.000 đồng).

Do đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền xử phạt hành chính đối với tổ chức vi phạm quy định về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng theo mẫu.

Hợp đồng theo mẫu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hợp đồng theo mẫu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp đồng theo mẫu theo Bộ luật dân sự 2005
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh có phải công khai hợp đồng theo mẫu bằng hình thức niêm yết tại địa điểm kinh doanh không?
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh làm thay đổi hợp đồng theo mẫu thì có được đăng ký lại hợp đồng theo mẫu không?
Pháp luật
Trường hợp nếu thuộc đối tượng đăng ký hợp đồng mẫu nhưng không tiến hành đăng ký thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh có nghĩa vụ cấp lại hợp đồng theo mẫu khi người tiêu dùng làm mất hợp đồng không?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh phải đăng ký lại hợp đồng theo mẫu trong trường hợp nào? Khi nào công bố đăng ký lại hợp đồng theo mẫu?
Pháp luật
Trước khi giao kết hợp đồng theo mẫu tổ chức kinh doanh có cần dành thời gian cho người tiêu dùng nghiên cứu hợp đồng không?
Pháp luật
Thông tin cá nhân của người tiêu dùng trong hợp đồng theo mẫu gồm những gì? Giải thích hợp đồng theo mẫu với người tiêu dùng thế nào?
Pháp luật
Giao kết hợp đồng theo mẫu với người tiêu dùng bằng văn bản thì phải đảm bảo yêu cầu gì theo quy định?
Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung là mẫu nào?
Pháp luật
Hợp đồng theo mẫu là gì? Nội dung cơ bản của Hợp đồng theo mẫu với người tiêu dùng bao gồm nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng theo mẫu
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,700 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng theo mẫu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng theo mẫu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào