Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi phí vay nước ngoài và các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như thế nào?

Xin chào ban biên tập, cho tôi hỏi như sau: Tôi được biết Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư thay đổi Thông tư 12 về điều kiện vay vốn nước ngoài. Vậy ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi phí vay nước ngoài và các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như thế nào? Xin cảm ơn!

Đồng tiền vay nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Dự thảo Thông tư Quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh quy định về đồng tiền vay nước ngoài như sau:

- Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ.

- Vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện với các khoản vay nước ngoài trong các trường hợp sau: 

+ Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô; 

+ Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận bằng đồng Việt Nam mà Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài được nhận từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam; 

+ Bên đi vay rút vốn, trả nợ bằng đồng ngoại tệ và nghĩa vụ nợ của khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam. 

Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Dự thảo Thông tư Quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh quy định như sau:

- Bên đi vay và các bên liên quan thỏa thuận các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch bảo đảm và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 

- Trường hợp khoản vay nước ngoài có tài sản bảo đảm trên lãnh thổ Việt Nam, Bên cho vay và các bên liên quan phải sử dụng tổ chức đại diện xử lý tài sản đảm bảo là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc pháp nhân khác được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm thỏa thuận về xử lý tài sản bảo đảm theo phương thức bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm. 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi phí vay nước ngoài và các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như thế nào?

Chi phí vay nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Dự thảo Thông tư Quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh quy định như sau:

- Chi phí vay nước ngoài do Bên đi vay, Bên cho vay và các bên liên quan thỏa thuận nhưng trong mọi trường hợp không vượt quá mức trần chi phí sau: 

+ Đối với khoản vay nước ngoài bằng ngoại tệ: 

++ Lãi suất tham chiếu + 8%/năm trong trường hợp khoản vay nước ngoài sử dụng lãi suất tham chiếu; hoặc 

++ SOFR Term Rate + 8%/năm trong trường hợp khoản vay nước ngoài không sử dụng lãi suất tham chiếu. 

SOFR Term Rate quy định tại khoản này là lãi suất SOFR Term kỳ hạn 6 tháng do Tổ chức CME công bố trên Trang thông tin điện tử chính thức của Tổ chức CME, được xác định tại thời điểm gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung có liên quan đến chi phí vay nước ngoài. 

+ Đối với khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam: lãi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam + 8%/năm. 

Lãi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam quy định tại khoản này là lãi suất thực hiện của trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm bằng đồng Việt Nam tại thời điểm gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung có liên quan đến chi phí vay nước ngoài. 

- Bên đi vay chịu trách nhiệm lập Bảng dự tính chi phí vay nước ngoài đảm bảo các nguyên tắc sau: 

+ Chi phí vay nước ngoài được dự tính tại thời điểm ký thỏa thuận vay nước ngoài và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung có liên quan đến chi phí vay nước ngoài; 

+ Bảng dự tính chi phí vay nước ngoài phải được người đại diện theo pháp luật của Bên đi vay ký xác nhận về tính chính xác. 

- Bên đi vay cung cấp thông tin về chi phí vay nước ngoài như sau: 

+ Đối với các khoản vay nước ngoài ngắn hạn: Bên đi vay xuất trình Bảng dự tính chi phí vay nước ngoài khi rút vốn, trả nợ để Tổ chức tín dụng được phép nơi cung ứng dịch vụ tài khoản có cơ sở phục vụ việc rút vốn, chuyển tiền thanh toán các chi phí vay nước ngoài của Bên đi vay và cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước khi được yêu cầu. 

+ Đối với các khoản vay nước ngoài trung dài hạn: Bên đi vay kê khai các chi phí vay nước ngoài dự tính tại Đơn đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài khi đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

Xem toàn bộ Dự thảo Thông tư Quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh: Tại đây

Vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vay nước ngoài được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Vay nước ngoài là gì? Vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì? Các khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả phải đăng ký theo Thông tư 19?
Pháp luật
Bên đi vay nước ngoài không phải tổ chức tín dụng không được chính phủ bảo lãnh có bắt buộc phải có phương án sử dụng vốn vay không?
Pháp luật
Thoả thuận thay đổi thời hạn vay của khoản vay nước ngoài có cần báo cáo với Ngân hàng nhà nước không?
Pháp luật
Việc ký kết thỏa thuận vay nước ngoài vào ngày rút vốn khoản vay nước ngoài được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Tỷ giá để tính toán giới hạn vay nước ngoài của doanh nghiệp đối với mục đích vay nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi vay trung dài hạn nước ngoài, tổ chức tín dụng không phải tuân thủ các quy định của pháp luật về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hạn khoản vay nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài được xác định từ thời điểm nào?
Pháp luật
Giới hạn vay nước ngoài đối với bên đi vay không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư là bao nhiêu?
Pháp luật
Bên đi vay nước ngoài là ngân hàng thương mại thì việc trả nợ khoản vay có bắt buộc phải dùng tài khoản trả nợ vay nước ngoài không?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi phí vay nước ngoài và các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay nước ngoài
4,521 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào