Muốn học bằng lái xe B2 thì người học cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Bằng B2 lái được xe tải bao nhiêu tấn?
Muốn học bằng lái xe B2 thì người học cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:
Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
...
Theo đó, người học bằng lái xe nói chung cần phải đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.
Muốn học bằng lái xe B2, thi lấy bằng B2 thì người học cũng cần đủ tuổi, đủ sức khỏe theo quy định (đối với bằng lái xe B2 thì không yêu cầu trình độ văn hóa cụ thể).
Mấy tuổi được học bằng lái xe B2? Bằng lái xe B2 lái được xe tải bao nhiêu tấn?
Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 59, điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định:
Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
...
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
...
Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
...
Theo như quy định trên thì người từ đủ 18 tuổi trở lên sẽ được thi bằng lái xe B2. Bằng lái xe B2 sẽ lái được xe tải có trọng tải dưới 3.500 kg.
Thời gian học bằng lái xe B2 thì phải mất bao lâu?
Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, có quy định về đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C như sau:
Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
…
Như vậy, theo quy định trên thì thời gian học bằng lái B2 có tổng cộng 588 giờ trong đó 166 giờ là lý thuyết và 420 giờ là thực hành.
Bằng B2 lái được xe tải bao nhiêu tấn? (Hình từ Internet)
Chưa có bằng lái xe B2 mà lái những xe yêu cầu bằng lái B2 thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định trên thì hạng B2 điều khiển được xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
Căn cứ theo điểm b khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
...
Theo đó những trường hợp điều khiển xe ô tô nói chung mà Không có Giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Cho nên, trường hợp chưa có bằng lái xe B2 mà lái những xe yêu cầu bằng lái B2 thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (trừ trường hợp có bằng lái xe hạng khác được phép lái những xe hạng B2).
Cũng theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định:
Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
...
i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21;
...
Theo quy định trên, trường hợp không có bằng lái xe mà tham gia giao thông, để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định đánh giá xếp loại lại tổ chức đảng, đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25? Tải mẫu về?
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?
- Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
- Lời dẫn chương trình hội nghị tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ? Lời dẫn chương trình tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ra sao?
- Mẫu nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ mới nhất? Hướng dẫn cách viết nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ?