Mức xử phạt khi hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên đường không có tem nhãn phụ được quy định thế nào?

Hàng anh là hàng hóa nhập khẩu, bị thiếu tem nhãn phụ khi lưu thông trên đường giá trị hàng khoảng 15 triệu, vậy sẽ bị phạt bao nhiêu? Anh cảm ơn. - Câu hỏi của anh Ngọc Hưng đến từ thành phố Hồ Chí Minh.

Mức xử phạt vi phạm hành chính khi hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên đường không có tem nhãn phụ được quy định thế nào?

Mức xử phạt khi hàng hóa nhập khẩu lưu  thông trên đường không có tem nhãn phụ

Mức xử phạt khi hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên đường không có tem nhãn phụ (Hình từ Internet)

Theo quy định tại khoản 1, và khoản 2 Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 48 và khoản 49 Điều 2 Nghị định 126/2021/NĐ-CP) thì hàng hóa nhập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam sẽ bị xử phạt như sau:

Vi phạm quy định về nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 5.000.000 đồng, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đã có nhãn gốc nhưng không đọc được các nội dung trên nhãn theo quy định pháp luật mà các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa không khắc phục được, hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đã có nhãn gốc nhưng chưa có nhãn phụ khi làm thủ tục thông quan:
...
b) Nhập khẩu, vận chuyển, lưu giữ, buôn bán hàng hóa hàng nhập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam.
2. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên được quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên;
h) Phạt tiền gấp 02 lần mức tiền phạt quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này trong trường hợp hàng hóa vi phạm là: lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thực phẩm chức năng.
...
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với hàng hóa nhập khẩu; buộc thu hồi hàng hóa và buộc ghi nhãn hàng hóa đúng quy định trước khi tiếp tục lưu thông; buộc thu hồi và tiêu hủy nhãn hàng hóa vi phạm, buộc tiêu hủy hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng hàng hóa có nhãn vi phạm trong trường hợp không thể tách rời nhãn hàng hóa vi phạm ra khỏi hàng hóa;
b) Buộc thu hồi hàng hóa và buộc loại bỏ hình ảnh, chữ viết, dấu hiệu, biểu tượng, huy chương, giải thưởng và các thông tin không đúng bản chất, không đúng sự thật về hàng hóa đó; buộc thu hồi và tiêu hủy hàng hóa quá hạn sử dụng, hàng hóa gian lận về thời hạn sử dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Theo đó đối với trường hợp hàng hóa có giá trị 15 triệu đồng thì bị phạt tiền từ 3 triệu đến 7 triệu đồng.

Trong trường hợp hàng hóa vi phạm là: lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thực phẩm chức năng thì sẽ áp dụng mức phạt tiền gấp đôi.

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lưu thông hàng hóa nhập khẩu không có tem nhãn phụ có áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức hay không?

Về nội dung này được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 119/2017/NĐ-CP như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là áp dụng đối với tổ chức. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền được giảm đi một nửa, trừ quy định tại các Điều 11, 12 và 13 của Nghị định này.
...

Như vậy đối với hành vi lưu thông hàng hóa nhập khẩu không có tem nhãn phụ thì mức phạt tiền theo quy định tại Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP chỉ áp dụng đối với tổ chức. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền được giảm đi một nửa.

Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên đường không có tem nhãn phụ khi bị phạt phải thực hiện khắc phục hậu quả thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 54 Điều 2 Nghị định 126/2021/NĐ-CP) quy định biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi lưu thông hàng hóa nhập khẩu không có tem nhãn phụ như sau:

Vi phạm quy định về nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa
...
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với hàng hóa nhập khẩu; buộc thu hồi hàng hóa và buộc ghi nhãn hàng hóa đúng quy định trước khi tiếp tục lưu thông; buộc thu hồi và tiêu hủy nhãn hàng hóa vi phạm, buộc tiêu hủy hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng hàng hóa có nhãn vi phạm trong trường hợp không thể tách rời nhãn hàng hóa vi phạm ra khỏi hàng hóa;
b) Buộc thu hồi hàng hóa và buộc loại bỏ hình ảnh, chữ viết, dấu hiệu, biểu tượng, huy chương, giải thưởng và các thông tin không đúng bản chất, không đúng sự thật về hàng hóa đó; buộc thu hồi và tiêu hủy hàng hóa quá hạn sử dụng, hàng hóa gian lận về thời hạn sử dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Theo đó người vi phạm về ưu thông hàng hóa nhập khẩu không có tem nhãn phụ thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Buộc tái xuất đối với hàng hóa nhập khẩu;

+ Buộc thu hồi hàng hóa và buộc ghi nhãn hàng hóa đúng quy định trước khi tiếp tục lưu thông;

+ Buộc thu hồi và tiêu hủy nhãn hàng hóa vi phạm, buộc tiêu hủy hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng hàng hóa có nhãn vi phạm trong trường hợp không thể tách rời nhãn hàng hóa vi phạm ra khỏi hàng hóa;

Đồng thời phải nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định.

Hàng hóa nhập khẩu
Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là mẫu nào? Có thể in danh sách qua đâu?
Pháp luật
Công an cấp nào được phép kiểm tra phương tiện tại bãi giữ xe của các trường để xử lý vi phạm đối với học sinh chưa tuổi điều khiển xe máy?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình xét giảm giá đối với hàng hóa nhập khẩu theo tháng? Thủ tục khai báo, kiểm tra khoản giảm giá?
Pháp luật
Hành vi đăng tải những tin đồn thất thiệt xúc phạm uy tín và danh dự người khác trên facebook có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hàng hóa nhập khẩu có mức giá khai báo cao đột biến hàng tháng? Thời hạn báo cáo là khi nào?
Pháp luật
Làm thế nào để biết được xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong khai hải quan? Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người mua bán Giấy chứng nhận tiêm phòng cho động vật thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ được miễn thuế nhập khẩu đúng không?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu phải thể hiện những thông tin gì trên nhãn hàng hóa? Trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu phải có nhãn phụ?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu để giao bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam có được hoàn thuế bảo vệ môi trường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa nhập khẩu
23,215 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào