Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu? Thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp không?

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu? Việc ghi nhận vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện như thế nào? Thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp không?

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về việc góp vốn xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Góp vốn của thành viên
1. Vốn góp của thành viên bao gồm vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp bổ sung:
a) Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu là 300.000 đồng và được quy định tại Điều lệ;
b) Mức vốn góp bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều lệ.
2. Tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.
3. Đại hội thành viên quyết định cụ thể mức vốn góp xác lập tư cách thành viên, mức vốn góp bổ sung, phương thức nộp, tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, mức góp vốn xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là 300.000 đồng và được quy định tại Điều lệ.

Lưu ý: Tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu?

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu? (hình từ internet)

Việc ghi nhận vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Góp vốn của thành viên
...
4. Việc ghi nhận vốn góp của thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này vào vốn điều lệ được thực hiện như sau:
a) Vốn góp xác lập tư cách thành viên được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên mới;
b) Vốn góp bổ sung được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi các thành viên đã hoàn thành việc góp vốn.
5. Căn cứ số vốn thực góp của thành viên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện:
a) Phát hành Thẻ thành viên theo mẫu do ngân hàng hợp tác xã hướng dẫn thống nhất trên toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, Sổ vốn góp theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này cho thành viên mới sau khi được Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên;
b) Thực hiện cập nhật thay đổi mức vốn góp vào Sổ góp vốn cho thành viên sau khi thành viên hoàn thành góp vốn bổ sung.
...

Như vậy, việc ghi nhận vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện như sau:

- Vốn góp xác lập tư cách thành viên được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên mới;

- Vốn góp bổ sung được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi các thành viên đã hoàn thành việc góp vốn.

Thành viên quỹ tín dụng nhân dân được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về việc chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
1. Thành viên được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho thành viên khác. Việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên phải được Hội đồng quản trị thông qua và đảm bảo các quy định sau:
a) Mức vốn góp còn lại (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần vốn góp) đáp ứng quy định về mức vốn góp của thành viên quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Việc chuyển nhượng toàn bộ vốn góp chỉ được thực hiện sau khi thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ khoản vay và nghĩa vụ tài chính khác đối với quỹ tín dụng nhân dân theo quy định pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân;
c) Thành viên nhận chuyển nhượng vốn góp phải đáp ứng quy định về tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
...

Như vậy, thành viên quỹ tín dụng nhân dân được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho thành viên khác.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên phải được Hội đồng quản trị thông qua và đảm bảo các quy định sau:

- Mức vốn góp còn lại (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần vốn góp) đáp ứng quy định về mức vốn góp của thành viên quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN.

- Việc chuyển nhượng toàn bộ vốn góp chỉ được thực hiện sau khi thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ khoản vay và nghĩa vụ tài chính khác đối với quỹ tín dụng nhân dân theo quy định pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân;

- Thành viên nhận chuyển nhượng vốn góp phải đáp ứng quy định về tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì áp dụng mức lãi suất bao nhiêu?
Pháp luật
Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu? Thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp không?
Pháp luật
Thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị khai trừ trong trường hợp nào? Thành viên bị khai trừ được hoàn trả vốn góp không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình phân phối, sử dụng sổ tiết kiệm trắng của quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu số vốn góp của quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào? Mức vốn góp tối thiểu xác lập tư cách thành viên là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có thể thực hiện những hoạt động nào? Quỹ này có thể mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại được không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có nghĩa vụ tham gia góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã theo quy định mới không?
Pháp luật
Cơ quan quản trị có quyền nhân danh quỹ tín dụng nhân dân để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ là cơ quan nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân sẽ phải niêm yết thông tin trước khi khai trương hoạt động bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện những hoạt động nào theo hướng dẫn mới nhất tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
26 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật văn bản hướng dẫn về Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào