Mức tiền thưởng cho Đảng viên có Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng? Hồ sơ xét tặng Huy hiệu Đảng ra sao?
Mức tiền thưởng cho Đảng viên có Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng?
Căn cứ quy định tại tiểu mục 2 Mục IV Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 như sau:
MỨC TIỀN THUỞNG KÈM THEO KỶ NIỆM CHƯƠNG VÀ HUY HIỆU ĐẢNG CHO ĐẢNG VIÊN
...
2- Mức tặng thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng
- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,5 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 6,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở.
Như vậy, mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng cho Đảng viên có huy hiệu 30 năm tuổi Đảng được tính bằng 1,5 lần mức lương cơ sở.
Theo đó, đối chiếu với quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng cho Đảng viên có huy hiệu 30 năm tuổi Đảng bằng 1,5 x 1,8 triệu = 2,7 triệu đồng.
Mức tiền thưởng cho Đảng viên có Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng? Hồ sơ xét tặng Huy hiệu Đảng ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ xét tặng Huy hiệu Đảng ra sao?
Căn cứ quy định tại tiểu mục 1 Mục III Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 như sau:
KHEN THƯỞNG TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ ĐẢNG VIÊN
Hình thức, thẩm quyền khen thưởng; tiêu chuẩn, đối tượng khen thưởng trong Đảng, mức tặng phẩm kèm theo thực hiện theo Điểm 27, Quy định 24-QĐ/TW và Điểm 18, 19 Hướng dẫn 01-HD/TW. Cụ thể như sau:
1. Tặng Huy hiệu Đảng
1.1- Quy trình xét tặng Huy hiệu Đảng
a) Đảng viên
Đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng làm tờ khai đề nghị chi bộ; đảng viên mất Huy hiệu Đảng làm bản tường trình nói rõ lý do bị mất Huy hiệu Đảng đề nghị chi bộ; đối với đảng viên đã từ trần thì người thân trong gia đình làm tờ khai đề nghị chi bộ xem xét.
b) Chi bộ
Xét, nếu có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm 27.3.1, Quy định 24-QĐ/TW và Điểm 18, Hướng dẫn 01-HD/TW thì đề nghị cấp ủy cấp trên xem xét tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất hoặc truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên đã từ trần.
c) Đảng ủy cơ sở
- Xét và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp danh sách đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng (hoặc đề nghị cấp lại Huy hiệu Đảng, đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng) cho đảng viên.
- Tổ chức lễ trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên. Việc trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên đã từ trần được trao cho đại diện gia đình tại buổi lễ hoặc tổ chức tại gia đình đảng viên.
d) Huyện ủy và tương đương
- Xét, đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy (và tương đương) tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng và truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.
- Sau khi có quyết định, ban tổ chức của cấp ủy ghi số Huy hiệu Đảng vào danh sách đảng viên, ghi giấy chứng nhận, vào sổ tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ, giao Huy hiệu Đảng cùng quyết định và giấy chứng nhận tặng Huy hiệu Đảng cho cấp ủy cơ sở để tổ chức trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.
- Phân công cấp ủy dự và trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.
e) Ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương
Trên cơ sở đề nghị của ban tổ chức cấp ủy:
- Xét, ra quyết định tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng hoặc truy tặng Huy hiệu Đảng (quyết định chung và danh sách kèm theo, quyết định đối với cá nhân đảng viên).
- Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương sau mỗi đợt xét tặng Huy hiệu Đảng (3-2, 19-5, 2-9, 7-11 hằng năm) tổng hợp danh sách đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng để quản lý.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hồ sơ xét tặng Huy hiệu Đảng bao gồm:
- Đảng viên làm tờ khai đề nghị chi bộ xem xét tặng Huy hiệu Đảng. (Theo Mẫu 6-HHD ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 Tại đây)
+ Đảng viên mất Huy hiệu Đảng làm bản tường trình nói rõ lý do bị mất Huy hiệu Đảng đề nghị chi bộ;
+ Đối với đảng viên đã từ trần thì người thân trong gia đình làm tờ khai đề nghị chi bộ xem xét.
- Tờ trình đề nghị xét tặng huy hiệu Đảng của cấp uỷ; đối với trường hợp đề nghị xét tặng huy hiệu Đảng sớm phải nêu rõ lý do.
- Danh sách Đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng.
Lưu ý:
- Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời khi có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng, làm tờ khai đề nghị tặng Huy hiệu Đảng, báo cáo chi bộ nơi sinh hoạt đảng tạm thời ghi ý kiến nhận xét vào bản khai, sau đó đảng viên báo cáo với chi bộ nơi sinh hoạt chính thức xét tặng Huy hiệu Đảng.
- Đảng viên có đủ tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu Đảng nhưng chuyển sinh hoạt đảng chính thức đến đảng bộ khác, thì tổ chức đảng nơi đảng viên chuyển đi xét tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên trước khi làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng. Tổ chức lễ trao tặng Huy hiệu Đảng ở nơi đảng viên chuyển đến.
Hiện nay có mấy loại Huy hiệu Đảng?
Căn cứ Mục 18 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021, hiện nay có 12 loại Huy hiệu Đảng tính theo số năm tuổi đảng:
- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 45 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 85 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 90 năm tuổi Đảng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?