Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học THPT gồm những gì?

Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học THPT gồm những gì? Trách nhiệm của gia đình học sinh khi hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh? Xe đạp máy có phải là xe gắn máy không?

Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học THPT gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học THPT bao gồm:

(1) Phương pháp nhận biết và xử lý các tình huống nguy hiểm khi lái xe;

(2) Cấu tạo và chức năng của các bộ phận xe gắn máy, phương pháp bảo dưỡng xe, kiểm tra xe an toàn;

(3) Văn hóa tham gia giao thông; trách nhiệm của người điều khiển xe cơ giới; cứu giúp người bị tai nạn giao thông;

(4) Cách khởi động và tắt máy, cách sử dụng ga, phanh, thay đổi số, sử dụng các thiết bị bảo hộ;

(5) Tư thế lên ngồi lái xe, xuống xe an toàn;

(6) Khởi hành, điều chỉnh tốc độ phù hợp, dừng xe an toàn;

(7) Lái xe theo 04 hình mẫu bao gồm: đi qua hình số 8, đi qua vạch đường thẳng, đi qua đường có vạch cản, đi qua đường gồ ghề;

(8) Các nội dung khác có liên quan.

Lưu ý:

- Học sinh thực hành lái xe gắn máy an toàn theo quy định tại mục (4), (5), (6), (7).

- Thời gian hướng dẫn và đánh giá kỹ năng lái xe gắn máy an toàn theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát giao thông trực tiếp thực hiện phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại cơ sở giáo dục và bảo đảm nội dung hướng dẫn nêu trên.

Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học THPT gồm những gì?

Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học THPT gồm những gì? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của gia đình học sinh khi hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của gia đình học sinh hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh như sau:

- Phối hợp với các lực lượng chức năng có liên quan thực hiện giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh;

- Không giao xe cho con em mình điều khiển khi chưa đủ điều kiện theo quy định;

- Thường xuyên nhắc nhở con em mình thực hiện đúng cam kết đã ký và thường xuyên trao đổi, nắm bắt thông tin với nhà trường về chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của học sinh khi tham gia giao thông.

Xe đạp máy có phải là xe gắn máy không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới bao gồm:
a) Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
b) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;
c) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;
d) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);
đ) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW;
e) Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;
g) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;
h) Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản này.
2. Xe thô sơ bao gồm:
a) Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay;
b) Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h;
c) Xe xích lô;
d) Xe lăn dùng cho người khuyết tật;
đ) Xe vật nuôi kéo;
e) Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì xe đạp máy không phải là xe gắn máy.

Theo đó, xe đạp máy (gồm cả xe đạp điện) được xếp vào nhóm xe thô sơ, không thuộc nhóm xe cơ giới.

Xe đạp máy là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h.

Lái xe gắn máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học THPT gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học trung học phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp ra sao?
Pháp luật
Người bao nhiêu tuổi thì được lái xe gắn máy? Lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3 có cần bằng lái hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lái xe gắn máy
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lái xe gắn máy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lái xe gắn máy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào