Mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?

Mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu? Câu hỏi của bạn A.S ở Hà Nội

Mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Mục I Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 65/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 như sau:

Số TT

Loại tài liệu

Đơn vị tính

Mức phí (Đồng)

III

Cơ sở dữ liệu



1

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/250.000; 1/500.000; 1/1.000.000

Mảnh

9.145.000

2

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/25.000; 1/50.000; 1/100.000

Mảnh

1.715.000

3

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/10.000

Mảnh

975.000

4

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/5.000

Mảnh

575.000

5

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/2.000

Mảnh

460.000

Mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?

Mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Tổ chức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường được giữ lại bao nhiêu tiền phí để trang trải chi phí?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 65/2023/TT-BTC, quy định về quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường như sau:

Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì tổ chức thu phí được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.

Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm và quyền hạn như thế nào?

Tại Điều 20 Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định cụ thể:

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Tuân thủ các nguyên tắc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Không được chuyển thông tin, dữ liệu cho bên thứ ba sử dụng trừ trường hợp được thỏa thuận trong hợp đồng với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu.
3. Không được làm sai lệch thông tin, dữ liệu đã được cung cấp để sử dụng.
4. Trả kinh phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
6. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp.
7. Được khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của mình.
8. Được bồi thường theo quy định của pháp luật khi bên cung cấp thông tin, dữ liệu cung cấp thông tin, dữ liệu không chính xác gây thiệt hại cho mình.

Theo đó, tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm và quyền hạn như trên.

Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được công bố ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 73/2017/NĐ-CP, quy định như sau:

Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được công bố trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử, các ấn phẩm chuyên môn. Việc công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phạm vi quốc gia; các bộ, ngành công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do mình tổ chức thu thập, quản lý; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường ở địa phương.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được công bố trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử, các ấn phẩm chuyên môn.

Thông tư 65/2023/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2023.

Cơ sở dữ liệu môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có được quy định thêm chức năng cho hệ thống thông tin môi trường theo quy định hay không?
Pháp luật
Dữ liệu chia sẻ mặc định của cơ sở dữ liệu môi trường các cấp bao gồm dữ liệu nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng mảnh bản đồ mạng lưới quan trắc từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường là gì? Sở Công thương có quyền thay đổi số lượng tài khoản trên cơ sở doanh nghiệp không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương là gì? Doanh nghiệp thuộc Tập đoàn ngành Công thương đề nghị cấp tài khoản truy cập như thế nào?
Pháp luật
Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường là gì? Việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công thương phải hoàn thành trước ngày nào?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng hồ sơ, tài liệu, báo cáo chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ ngày 15/12/2023, mức thu phí khai thác sử dụng dữ liệu về môi trường như thế nào? Nộp phí khai thác sử dụng về môi trường khi nào?
Pháp luật
Thông tư 65/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu môi trường
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,786 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào