Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu? Những đối tượng nào sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú?

Cho tôi hỏi mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay được quy định như thế nào? Những đối tượng nào sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú? Lệ phí đăng ký cư trú của công dân sẽ được nộp vào đâu? Câu hỏi của anh N.T.P (An Giang).

Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay được quy định như thế nào?

Theo Điều 5 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về mức thu lê phí như sau:

Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đóm, mức thu lệ phí đăng ký cư trú của công dân Việt Nam hực hiện theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

đăng ký cư trú

Lưu ý: Các trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 55/2021/TT-BCA, cụ thể như sau:

- Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên;

- Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động;

- Trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu? Những đối tượng nào sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú?

Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu? Những đối tượng nào sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về các trường hợp miễn lệ phí như sau:

Các trường hợp miễn lệ phí
Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:
1. Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
2. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
4. Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Theo đó, những đối tượng sau đây sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú:

- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Lệ phí đăng ký cư trú của công dân sẽ được nộp vào đâu?

Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về việc kê khai, thu, nộp lệ phí như sau:

Kê khai, thu, nộp lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đăng ký cư trú và được cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận.
2. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí, tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí thu được theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tổ chức thu lệ phí nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đăng ký cư trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có thể dùng hợp đồng mua bán nhà để chứng minh chỗ ở khi đăng ký cư trú không?
Pháp luật
Có buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 2025 không? Những hành vi nào bị nghiêm cấm về cư trú?
Pháp luật
Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154/2024 thế nào? Giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú?
Pháp luật
Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú có được thực hiện thông qua hình thức trực tuyến hay không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú sẽ cần được thực hiện thông qua những hình thức như thế nào?
Pháp luật
Tải về file word trọn bộ 17 biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú? Hướng dẫn điền toàn bộ 17 biểu mẫu?
Pháp luật
Tổng hợp 11 Biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú được áp dụng mới nhất hiện nay? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Đưa hối lộ trong việc đăng ký cư trú sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Hành vi này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Đăng ký cư trú tại nhà tự xây thì có cần hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?
Pháp luật
Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú theo Thông tư 66 áp dụng năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký cư trú
899 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào