Mức phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị?
- Cách tính phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị thế nào?
- Mức phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị?
- Hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị có cấp bậc quân hàm Trung sĩ có những nghĩa vụ như thế nào?
Cách tính phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị thế nào?
Cách tính phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị được căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:
...
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
...
3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại các Bảng của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Theo đó, phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị được tính theo công thức sau đây:
Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng |
Mức phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị?
Mức phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị được căn cứ theo STT 2 Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023 |
1 | Thượng sĩ | 0,70 | 1.260.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ năm | 0,70 | 1.260.000 | |
2 | Trung sĩ | 0,60 | 1.080.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ tư | 0 ,60 | 1.080.000 | |
3 | Hạ sĩ | 0,50 | 900.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ ba | 0,50 | 900.000 | |
4 | Binh nhất | 0,45 | 810.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ hai | 0,45 | 810.000 | |
5 | Binh nhì | 0,40 | 720.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ nhất | 0,40 | 720.000 |
Theo quy định nêu trên thì mức phụ cấp quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị là 1.080.000 đồng.
Hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị có cấp bậc quân hàm Trung sĩ có những nghĩa vụ như thế nào?
Nghĩa vụ của hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị có cấp bậc quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:
a) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
c) Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
đ) Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.
Theo quy định nêu trên thì hạ sĩ quan đang công tác tại đơn vị có cấp bậc quân hàm Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có những nghĩa vụ sau:
+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
+ Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?