Mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ cao nhất là bao nhiêu? Áp dụng cho các đối tượng nào?

Cho tôi hỏi mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ cao nhất là bao nhiêu? Áp dụng cho các đối tượng nào? Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ khi thôi làm công tác thì dừng việc hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ thời điểm nào? Câu hỏi của anh Kiên (Vĩnh Long).

Mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ cao nhất là bao nhiêu? Áp dụng cho các đối tượng nào?

Điều 3 Nghị định 90/2018/NĐ-CP quy định về mức hưởng chế độ phụ cấp đặc thù của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ như sau:

Phụ cấp đặc thù
Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù từ 15% đến 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có), cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng;
b) Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy;
c) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Trung úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Trung úy trở xuống; chiến sĩ hưởng phụ cấp cấp bậc hàm.
2. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Lái xe bảo vệ tiếp cận, lái xe nghiệp vụ, dẫn đường, hộ tống; kiểm tra chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ hoặc vật nguy hiểm khác, kiểm nghiệm độc chất; tác chiến; trinh sát; thông tin phục vụ công tác bảo vệ; đặc nhiệm; cơ động;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Thiếu tá hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thiếu tá trở lên; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
4. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không thuộc đối tượng quy định tài khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Theo đó thì mức phụ cấp đặc thù cao nhất đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ là 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có). Mức phụ cấp này được áp dụng cho:

- Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng;

- Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy;

- Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Trung úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Trung úy trở xuống; chiến sĩ hưởng phụ cấp cấp bậc hàm.

Mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ cao nhất là bao nhiêu?

Mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ cao nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ khi thôi làm công tác thì dừng việc hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ thời điểm nào?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 90/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

Nguyên tắc áp dụng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
1. Chế độ phụ cấp đặc thù, trợ cấp, hỗ trợ quy định tại Nghị định này được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
2. Việc áp dụng chế độ, chính sách phải bảo đảm kịp thời và đúng đối tượng được hưởng.
3. Các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không được quy định tại Nghị định này được thực hiện theo Luật Công an nhân dân, Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Khi thay đổi vị trí công tác hoặc thay đổi mức lương cấp bậc hàm, phụ cấp cấp bậc hàm thì áp dụng mức phụ cấp tương ứng kể từ tháng đó; khi thôi làm công tác cảnh vệ thì thôi hưởng phụ cấp kể từ tháng sau liền kề với tháng có quyết định.

Theo đó thì khi cán bộ, chiến sĩ thôi làm công tác cảnh vệ thì thôi hưởng phụ cấp đặc thù kể từ tháng sau liền kề với tháng có quyết định.

Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ hy sinh khi làm nhiệm vụ thì được nhận chế độ, chính sách thế nào?

Tại Điều 5 Nghị định 90/2018/NĐ-CP có quy định cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ, cán bộ, chiến sĩ tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ bị chết, hi sinh, bị thương, bị bệnh được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của Luật Công an nhân dân, Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định của pháp luật hiện hành.

Phụ cấp đặc thù
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy viên Bộ Chính trị có phải là đối tượng cảnh vệ không? Chiến sĩ cảnh vệ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo cấp cao thì được hưởng phụ cấp đặc thù như thế nào?
Pháp luật
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực được hưởng phụ cấp đặc thù bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Mức phụ cấp đặc thù đối với NLĐ có trình độ tiến sĩ làm việc tại cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt thế nào?
Pháp luật
Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với chức danh Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu %?
Pháp luật
Mức hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam là bao nhiêu?
Pháp luật
Đội trưởng Đội Quản giáo Trại tạm giam trong Quân đội hiện nay được hưởng phụ cấp đặc thù bao nhiêu?
Pháp luật
Phụ cấp đặc thù của Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Cách tính phụ cấp đặc thù đối với Điều tra viên thuộc Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng thế nào?
Pháp luật
Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Pháp luật
Điều tra viên thuộc Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương được hưởng phụ cấp đặc thù thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp đặc thù
674 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp đặc thù

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp đặc thù

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào