Mức phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo trong Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi có bao nhiêu Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn? Mức phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo trong Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Thùy (An Giang).

Có bao nhiêu Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 105/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 15/01/2023) quy định:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Kế hoạch.
2. Vụ Tài chính.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4. Vụ Hợp tác quốc tế.
5. Vụ Pháp chế.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Văn phòng Bộ.
8. Thanh tra Bộ.
9. Cục Trồng trọt.
10. Cục Bảo vệ thực vật.
11. Cục Chăn nuôi.
12. Cục Thú y.
13. Cục Quản lý xây dựng công trình.
14. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
15. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.
16. Cục Thủy lợi.
17. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
18. Cục Lâm nghiệp.
19. Cục Kiểm lâm.
20. Cục Thủy sản.
21. Cục Kiểm ngư.
22. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.
23. Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
24. Trường Chính sách công và Phát triển nông thôn.
25. Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp.
26. Trung tâm Khuyến nông quốc gia.
27. Báo Nông nghiệp Việt Nam.
28. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 21 là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 22 đến khoản 28 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ.

Như vậy, các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 21 là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 22 đến khoản 28 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ.

Quy định mới không còn quy định số lượng Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mà cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Trước đây, Điều 3 Nghị định 15/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 15/01/2023) quy định:

Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Kế hoạch.

2. Vụ Tài chính.

3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

4. Vụ Hợp tác quốc tế.

5. Vụ Pháp chế.

6. Vụ Tổ chức cán bộ.

7. Vụ Quản lý doanh nghiệp.

8. Văn phòng Bộ.

9. Thanh tra Bộ.

10. Cục Trồng trọt

11. Cục Bảo vệ thực vật.

12. Cục Chăn nuôi.

13. Cục Thú y.

14. Cục Quản lý xây dựng công trình.

15. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

16. Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản.

17. Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản.

18. Tổng cục Lâm nghiệp.

19. Tổng cục Thủy sản.

20. Tổng cục Thủy lợi.

21. Tổng cục Phòng, chống thiên tai.

22. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.

23. Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I.

24. Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II.

25. Trung tâm Tin học và Thống kê.

26. Báo Nông nghiệp Việt Nam.

27. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Tại Điều này, các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 21 là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 22 đến khoản 27 là các tổ chức sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Phòng, chống thiên tai; ban hành danh sách các tổ chức sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ, không bao gồm các đơn vị quy định tại các khoản 18, 19, 20 và 21 Điều này.

Vụ Tổ chức cán bộ được tổ chức 06 phòng; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, được tổ chức 05 phòng; Vụ Hợp tác quốc tế được tổ chức 04 phòng; Vụ Pháp chế được tổ chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính; Thanh tra Bộ được tổ chức 07 phòng; Văn phòng Bộ được tổ chức 10 phòng;

Cục Trồng trọt được, tổ chức văn phòng và 08 phòng;

Cục Bảo vệ thực vật được tổ chức văn phòng, 09 phòng và 09 Chi cục;

Cục Chăn nuôi được tổ chức văn phòng và 07 phòng;

Cục Thú y được tổ chức văn phòng, 09 phòng và 10 chi cục;

Cục Quản lý xây dựng công trình được tổ chức văn phòng và 05 phòng;

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn được tổ chức văn phòng và 08 phòng;

Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản được tổ chức văn phòng, 06 phòng và 02 chi cục;

Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản được tổ chức văn phòng, 07 phòng và 06 Chi cục.

Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo trong Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo trong Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Hình từ Internet)

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được áp dụng đối với các đối tượng nào của Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn?

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 39/2014/TT-BNNPTNT có quy định như sau:

Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thông tư quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với công chức được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo trong Chi cục và tổ chức tương đương thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ), Chi cục và tổ chức tương đương thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục).
Tổ chức tương đương Chi cục là tổ chức thuộc Cục thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Theo đó phụ cấp chức vụ lãnh đạo được áp dụng đối với công chức được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo trong Chi cục và tổ chức tương đương thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ).

Bên cạnh đó còn áp dụng đối với công chức được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo trong Chi cục và tổ chức tương đương thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Mức phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo trong Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 39/2014/TT-BNNPTNT quy định về mức phụ cấp chức vụ với các chức danh lãnh đạo trong Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ như sau:

Phụ cấp chức vụ

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo nêu trên được tính theo hệ số so với mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

Về mức lương cơ sở hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó mức lương cơ sở để tính phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo trong Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 là 1.800.000 đồng.

Trước đây, Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 01/07/2023) như sau:

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Phụ cấp chức vụ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê trong công tác thống kê và chia sẻ thông tin?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế áp dụng từ ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm có đúng không?
Pháp luật
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ban hành quy trình gì trong hoạt động quản lý, điều hành xuất khẩu gạo?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau cải cách tiền lương 2024 được quy định ra sao?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, lãnh đạo cấp xã sẽ không còn được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo đúng không?
Pháp luật
Quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Thủ tướng Chính phủ có phải văn bản quy phạm pháp luật không?
Pháp luật
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào về diêm nghiệp theo quy định?
Pháp luật
Giáo viên là tổ trưởng chuyên môn xin thôi giữ chức vụ lãnh đạo để về làm giáo viên thì có được bảo lưu phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tặng cho tập thể và cá nhân như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp chức vụ
3,263 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp chức vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào