Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 và mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng bao nhiêu phần trăm theo quy định pháp luật?
Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 và mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng bao nhiêu phần trăm?
Mức lương tối thiểu vùng 1 được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Theo đó, căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu tháng vùng 1 và mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 tăng xấp xỉ khoảng 6%:
- Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 tăng từ 4.680.000 đồng lên 4.960.000 đồng (tăng thêm 280.000 đồng).
Mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng xấp xỉ khoảng 6%:
- Mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng từ 22.500 đồng lên 23.800 đồng (tăng thêm 1.300 đồng).
Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 và mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng bao nhiêu phần trăm theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)
Người sử dụng lao động có trách nhiệm như thế nào khi mức lương tối thiểu vùng 1 tăng?
Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi mức lương tối thiểu vùng 1 tăng được quy định tại Điều 5 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
...
3. Khi thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này, người sử dụng lao động có trách nhiệm rà soát lại các chế độ trả lương trong hợp đồng lao động đã thỏa thuận với người lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động (như chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Người sử dụng lao động không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
...
Theo đó, trách nhiệm của người sử dụng lao động khi mức lương tối thiểu vùng 1 tăng được quy định như sau:
- Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng 1 mới theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP, người sử dụng lao động có trách nhiệm rà soát lại các chế độ trả lương trong hợp đồng lao động đã thỏa thuận với người lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
+ Đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Người sử dụng lao động không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
Lưu ý:
Thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động có thể hiểu như là:
- Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%;
- Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc
- Chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1?
Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
Mức lương tối thiểu
...
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
...
Theo đó, căn cứ Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 ban hành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, các khu vực thuộc địa bàn vùng 1 bao gồm:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?
- Nhân viên y tế học đường là gì? Mức hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên y tế học đường hiện nay là bao nhiêu?
- Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024? Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024 ở đâu?
- Mẫu quyết định đánh giá xếp loại lại tổ chức đảng, đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25? Tải mẫu về?
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?