Mức hỗ trợ lãi suất tối đa áp dụng với doanh nghiệp được nhận hỗ trợ lãi suất là bao nhiêu phần trăm?
Khoản vay phục vụ mục đích kinh doanh ngành công nghiệp chế biến có được áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất hay không?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 31/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay bằng đồng Việt Nam từ hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại khi:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được hỗ trợ lãi suất (sau đây gọi là khách hàng) thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có mục đích sử dụng vốn vay thuộc một trong các ngành đã được đăng ký kinh doanh quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, bao gồm: hàng không, vận tải kho bãi (H), du lịch (N79), dịch vụ lưu trú, ăn uống (I), giáo dục và đào tạo (P), nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (A), công nghiệp chế biến, chế tạo (C), xuất bản phần mềm (J582), Lập trình máy vi tính và hoạt động liên quan (J-62), hoạt động dịch vụ thông tin (J-63); trong đó có hoạt động xây dựng phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế nói trên nhưng không bao gồm hoạt động xây dựng cho mục đích kinh doanh bất động sản quy định tại mã ngành kinh tế (L) theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg .
b) Có mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ thuộc danh mục dự án do Bộ Xây dựng tổng hợp, công bố."
Dựa vào quy định trên, có thể thấy trường hợp doanh nghiệp có mục đích sử dụng vốn vay thuộc ngành công nghiệp chế biến thuộc nhóm đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khoản vay phục vụ mục đích kinh doanh ngành công nghiệp chế biến có được áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất hay không?
Khoản vay có số dư nợ gốc quá hạn có được hỗ trợ lãi suất hay không?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 31/2022/NĐ-CP về điều kiện được hỗ trợ lãi suất có quy định cụ thể như sau:
"Điều 4. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
1. Khách hàng có đề nghị được hỗ trợ lãi suất, đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
2. Khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay bằng đồng Việt Nam, được ký kết thỏa thuận cho vay và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, sử dụng vốn đúng mục đích theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này và chưa được hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước theo các chính sách khác.
3. Khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong các trường hợp sau:
a) Khoản vay có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả. Khoản vay chỉ được tiếp tục hỗ trợ lãi suất đối với các kỳ hạn trả nợ lãi tiếp theo sau khi khách hàng đã trả hết số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả.
b) Khoản vay được gia hạn nợ không được hỗ trợ lãi suất đối với thời gian gia hạn nợ."
Theo đó, trường hợp khoản vay có số dư nợ gốc bị quá hạn sẽ không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư nợ gốc bị quá hạn. Khoản vay chỉ được tiếp tục hỗ trợ lãi suất đối với các kỳ hạn trả nợ lãi tiếp theo sau khi doanh nghiệp bạn đã trả hết số dư nợ gốc bị quá hạn.
Mức hỗ trợ lãi suất tối đa áp dụng với doanh nghiệp được nhận hỗ trợ lãi suất là bao nhiêu phần trăm?
Tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 31/2022/NĐ-CP có quy định mức lãi suất hỗ trợ như sau:
"Điều 5. Thời hạn và mức lãi suất hỗ trợ
...
2. Mức lãi suất hỗ trợ đối với khách hàng là 2%/năm, tính trên số dư nợ vay và thời hạn cho vay hỗ trợ lãi suất thực tế nằm trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 Điều này."
Như vậy, trong trường hợp được áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất, mức lãi suất được hỗ trợ đối với doanh nghiệp bạn sẽ là 2%/năm, tính trên số dư nợ vay và thời hạn cho vay hỗ trợ lãi suất thực tế nằm trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 Điều này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?