Mục đích của việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước là gì? Có được gian hạn khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước. Cho tôi hỏi mục đích của việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước là gì? Có được gian hạn khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không? Câu hỏi của chị Thanh Hằng ở Đồng Tháp.

Mục đích của việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định về mục đích tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước như sau:

Mục đích tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
1. Đối với ngân sách trung ương:
a) Tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương.
b) Vay ngân quỹ nhà nước để bù đắp bội chi của ngân sách trung ương cho đầu tư phát triển trong phạm vi mức bội chi của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định hằng năm.
c) Vay ngân quỹ nhà nước để trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách trung ương trong phạm vi mức chi trả nợ gốc của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định hằng năm.
2. Đối với ngân sách cấp tỉnh: tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.

Theo quy định trên, việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương.

Việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách tỉnh để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.

Ngân quỹ nhà nước

Ngân quỹ nhà nước (Hình từ Internet)

Có được gian hạn khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 23/2020/TT-BTC về nguyên tắc tạm ứng, vay từ ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước như sau:

Nguyên tắc tạm ứng, vay từ ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước
1. Việc tạm ứng, cho ngân sách nhà nước vay từ ngân quỹ nhà nước chỉ được thực hiện trong khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi; đảm bảo không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, chi trả của Kho bạc Nhà nước và tuân thủ hạn mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi cho ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước và được thực hiện theo thứ tự ưu tiên:
a) Cho ngân sách trung ương tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước.
b) Cho ngân sách cấp tỉnh tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Mọi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương, quỹ ngân sách cấp tỉnh phải được hoàn trả đầy đủ, chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước; đồng thời, không được gia hạn.
3. Việc tạm ứng, cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước; việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

Theo quy định trên, mọi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương, quỹ ngân sách cấp tỉnh phải được hoàn trả đầy đủ, chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước.

Khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được gia hạn.

Điều kiện được tạm ứng ngân quỹ nhà nước là gì?

Theo Điều 5 Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định về điều kiện được tạm ứng ngân quỹ nhà nước như sau:

Điều kiện được tạm ứng ngân quỹ nhà nước
1. Trường hợp quỹ ngân sách trung ương, quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà nước phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có dư nợ tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn tại thời điểm đề nghị tạm ứng.
b) Có văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất) về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.
c) Mức đề nghị tạm ứng không vượt quá mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước tối đa quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

Theo đó, ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng ngân quỹ nhà nước.

Và ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng ngân quỹ nhà nước khi đáp ứng những điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 5 nêu trên.

Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định về mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được xác định như sau:

+ Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trong phạm vi khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi trong quý.

+ Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh tối đa không vượt quá số còn lại của dự toán chi ngân sách địa phương đã được Bộ Tài chính giao cho từng địa phương tại thời điểm đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; đồng thời, không tính vào mức dư nợ vay của ngân sách địa phương theo quy định.

Ngân quỹ nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt là gì? Ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt được bù đắp từ những nguồn nào?
Pháp luật
Ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi là gì? Ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi được sử dụng để tạm ứng cho ngân sách cấp tỉnh không?
Pháp luật
Quản lý rủi ro đối với hoạt động quản lý ngân quỹ nhà nước là gì? Các rủi ro trong hoạt động quản lý ngân quỹ nhà nước?
Pháp luật
Mẫu giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ngân sách cấp tỉnh có được tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh không?
Pháp luật
Mục đích của ngân sách trung ương vay ngân quỹ nhà nước để làm gì? Việc cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước được thực hiện tại đâu?
Pháp luật
Trong hoạt động ngân quỹ nhà nước sẽ có những rủi ro nào? Việc phòng ngừa rủi ro được thực hiện bằng những biện pháp nào?
Pháp luật
Ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi sẽ ưu tiên sử dụng làm gì? Thời hạn sử dụng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ngân quỹ nhà nước là gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý ngân quỹ nhà nước? Nội dung phương án Điều hành ngân quỹ nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân quỹ nhà nước
706 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân quỹ nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân quỹ nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào