Mục đích của việc lập Bảng chấm công là gì? Có những phương pháp chấm công nào? Mẫu Bảng chấm công là mẫu nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau mục đích của việc lập Bảng chấm công là gì? Một số lưu ý đối với việc áp dụng Bảng chấm công? Có những phương pháp chấm công nào? Mẫu Bảng chấm công là mẫu nào? Câu hỏi của anh L.Q.P đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu.

Mục đích của việc lập Bảng chấm công là gì? Một số lưu ý đối với việc áp dụng Bảng chấm công? Mẫu Bảng chấm công là mẫu nào?

Theo quy định tại mẫu Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì:

Mục đích của việc lập Bảng chấm công là dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.

Lưu ý số 1: theo quy định tại Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC về đối tượng áp dụng mẫu Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Lưu ý số 2:

Căn cứ tại Điều 117 Thông tư 200/2014/TT-BTC Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán:

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
1. Các loại chứng từ kế toán tại phụ lục 3 Thông tư này đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
2. Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi chép chứng từ kế toán theo hướng dẫn Phụ lục 3 Thông tư này.
3. Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản đó.

Theo đó, doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế Mẫu Bảng chấm công phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế Mẫu Bảng chấm công cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng Mẫu Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản đó.

Tải về Mẫu Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Mục đích của việc lập Bảng chấm công là gì?

Mục đích của việc lập Bảng chấm công là gì? (Hình từ Internet)

Có những phương pháp chấm công nào?

Theo quy định tại mẫu Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì:

Đối với phương pháp chấm công: Tùy thuộc vào điều kiện công tác và trình độ kế toán tại đơn vị để sử dụng 1 trong các phương pháp chấm công sau:

- Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội nghị, họp,... thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó.

Cần chú ý 2 trường hợp:

+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian khác nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất. Ví dụ người lao động A trong ngày họp 5 giờ làm lương thời gian 3 giờ thì cả ngày hôm đó chấm “H” Hội họp.

+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian bằng nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.

- Chấm công theo giờ:

Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.

- Chấm công nghỉ bù: Nghỉ bù chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm, do đó khi người lao động nghỉ bù thì chấm "NB" và vẫn tính trả lương thời gian.

Hướng dẫn cách ghi Bảng chấm công?

Hướng dẫn cách ghi Bảng chấm công được hướng dẫn bởi Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) phải lập bảng chấm công hàng tháng.

Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.

Cột C: Ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ của từng người.

Cột 1-31: Ghi các ngày trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).

Cột 32: Ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng người trong tháng.

Cột 33: Ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người trong tháng.

Cột 34: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng 100% lương của từng người trong tháng.

Cột 35: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng các loại % lương của từng người trong tháng.

Cột 36: Ghi tổng số công nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của từng người trong tháng.

Lưu ý:

- Hàng ngày tổ trưởng (Trưởng ban, phòng, nhóm,...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.

- Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

- Ngày công được quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: 22 công 4 giờ ghi 22,4

- Bảng chấm công được lưu tại phòng (ban, tổ,…) kế toán cùng các chứng từ có liên quan.

Bảng chấm công Tải trọn bộ các quy định về Bảng chấm công hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ký hiệu chấm công theo Thông tư 200? Các ký hiệu trong bảng chấm công? Giải thích các ký hiệu chi tiết?
Pháp luật
Bảng chấm công theo giờ là gì? Tải về file excel 03 Mẫu bảng chấm công theo giờ thông dụng tại các doanh nghiệp?
Pháp luật
Mục đích của việc lập Bảng chấm công là gì? Có những phương pháp chấm công nào? Mẫu Bảng chấm công là mẫu nào?
Pháp luật
Bảng tính công nhân viên là gì? Mẫu bảng tính công nhân viên dành cho các doanh nghiệp mới nhất?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công đúng chuẩn mới nhất? Doanh nghiệp có được quyền tự thiết kế mẫu bảng chấm công hay không?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công theo Thông tư 200 mới nhất năm 2023? Tải mẫu bảng chấm công mới nhất đầy đủ nhất năm 2023 ở đâu?
Pháp luật
File Excel mẫu bảng chấm công theo ca mới nhất 2023? Hiện nay có bao nhiêu hình thức trả lương theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng chấm công
2,764 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng chấm công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng chấm công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào