Mua đất của nhiều hộ gia đình và muốn gom lại thành một hộ để làm sổ đỏ thì cần làm đơn đề nghị như thế nào?

Em mình mua đất sản xuất một khu vực mà nhiều hộ gia đình quản lý sản xuất, mình có gom lại thành một hộ, mình muốn làm sổ đỏ gồm các giấy tờ gì? Cần làm đơn gì không? Đây là câu hỏi của anh D.K đến tư Hậu Giang.

Mua đất của nhiều hộ gia đình và muốn gom lại thành một hộ để làm sổ đỏ thì phải làm gì?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Khi anh mua đất của các hộ gia đình thì cần thực hiện theo trình tự sau:

- Bước 1: Các bên cần thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. Hồ sơ yêu cầu công chứng, chứng thực gồm:

+ Đơn yêu cầu công chứng, chứng thực;

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ CMND/CCCD của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

Tùy trường hợp, bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng là người độc thân thì còn có thể có thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Bước 2: Sau khi công chứng hợp đồng thì liên hệ Chi cục thuế huyện nơi có đất để kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Bên chuyển nhượng thực hiện kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân; Bên nhận chuyển nhượng kê khai, nộp lệ phí trước bạ.

Các bên cũng có thể thỏa thuận trong hợp đồng là bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng chịu cả 2 khoản này. Hồ sơ gồm tờ khai theo mẫu, hợp đồng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Bước 3: Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện nơi có đất để đăng ký sang tên theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, gồm: Đơn đăng ký biến động theo mẫu, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng, Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng từ nộp lệ phí trước bạ.

Nếu anh muốn gom tất cả các thửa đất vừa mua vào cùng 1 giấy chứng nhận (sổ đỏ) thì thực hiện thủ tục hợp thửa theo hướng dẫn tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Theo đó, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hợp thửa theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, gồm có:

- Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

hợp thửa

Mua đất của nhiều hộ gia đình (Hình từ Internet)

Mua đất của nhiều hộ gia đình và muốn gom lại thành một hộ để làm sổ đỏ thì cần làm đơn đề nghị như thế nào?

Như phân tích ở trên, mua đất của nhiều hộ gia đình và muốn gom lại thành một hộ để sổ đỏ thì cần đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Tải về Mẫu đơn đề nghị hợp thửa.

Hướng dẫn cách điền mẫu đơn đề nghị hợp thửa trong trường hợp mua đất của nhiều hộ gia đình và muốn gom lại thành một hộ để làm sổ đỏ?

Hướng dẫn cách điền mẫu đơn đề nghị hợp thửa trong trường hợp mua đất của nhiều hộ gia đình và muốn gom lại thành một hộ để làm sổ đỏ được thực hiện theo Mẫu số 11/ĐK Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, khoản 6 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT như sau:

- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;

- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

1,044 lượt xem
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ của hộ gia đình, cá nhân quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Pháp luật
Thủ tục xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 1/7/2004 ở cấp huyện?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất lĩnh vực đất đai ở cấp huyện theo Quyết định 2124 như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho ai? Khi nào được cấp?
Pháp luật
Diện tích đất giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên sổ đỏ chênh lệch thì xác định theo số liệu nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Quyết định 2124 ra sao?
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào