Môn ngữ văn được miễn thi THPT đối với những đối tượng nào? Yêu cầu của đề thi môn ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT?
Môn ngữ văn được miễn thi THPT đối với những đối tượng nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT thì việc miễn thi môn Ngữ văn trong xét công nhận tốt nghiệp THPT áp dụng đối với trường hợp sau:
Người nước ngoài có chứng chỉ tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài (đạt từ bậc 3 trở lên) được miễn thi môn Ngữ văn trong xét công nhận tốt nghiệp THPT.
Lưu ý: Đối với người có đủ điều kiện miễn thi môn Ngữ văn nhưng vẫn muốn tham gia thi môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp thì phải sử dụng kết quả thi môn Ngữ văn để tính điểm xét tốt nghiệp THPT.
Môn ngữ văn được miễn thi THPT đối với những đối tượng nào? Yêu cầu của đề thi môn ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT? (Hình từ Internet)
Yêu cầu của đề thi môn ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT?
Căn cứ Điều 5 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT, đề thi môn ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT được quy định như sau:
Đề thi và yêu cầu bảo mật, giải mật của đề thi đề thi
1. Trong một kỳ thi, mỗi môn thi có đề thi chính thức và đề thi dự bị. Đề thi phải bảo đảm các yêu cầu dưới đây:
a) Nội dung đề thi đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này;
b) Bảo đảm chính xác, khoa học và tính sư phạm; lời văn, câu chữ phải rõ ràng;
c) Bám sát yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT; bảo đảm phân loại được thí sinh;
d) Đề thi tự luận phải ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi; điểm của các môn thi được tính theo thang điểm 10 (mười);
đ) Mỗi đề thi có đáp án kèm theo, riêng đề thi tự luận có thêm hướng dẫn chấm thi;
e) Đề thi phải ghi rõ có mấy trang (đối với đề thi có từ 02 trang trở lên); ghi rõ chữ "HẾT" tại điểm kết thúc đề thi.
2. Đề thi, đáp án chưa công khai thuộc danh mục bí mật nhà nước độ “Tối mật”. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ “Tối mật” của đề thi:
a) Đối với đề thi tự luận chỉ kết thúc khi hết hai phần ba (2/3) thời gian làm bài; đối với đề thi trắc nghiệm chỉ kết thúc khi hết thời gian làm bài của buổi thi;
b) Đề thi dự bị chưa sử dụng tự giải mật ngay khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi.
Theo đó, đề thi môn ngữ văn phải đảm bảo đủ các yêu cầu:
- Nội dung đề thi môn ngữ văn bám sát nội dung của Chương trình GDPT hiện hành cấp trung học phổ thông, chủ yếu là chương trình lớp 12;
- Bảo đảm chính xác, khoa học và tính sư phạm; lời văn, câu chữ phải rõ ràng;
- Bám sát yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT; bảo đảm phân loại được thí sinh;
- Đề thi tự luận phải ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi; điểm của các môn thi được tính theo thang điểm 10 (mười);
- Mỗi đề thi có đáp án kèm theo, riêng đề thi tự luận có thêm hướng dẫn chấm thi;
- Đề thi phải ghi rõ có mấy trang (đối với đề thi có từ 02 trang trở lên); ghi rõ chữ "HẾT" tại điểm kết thúc đề thi.
Thí sinh dự thi môn ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải tuân thủ quy định gì trong phòng thi?
Căn cứ khoản 4 Điều 21 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT, thí sinh tham dự thi môn ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải tuân thủ các quy định chung trong phòng thi như sau:
- Ngồi đúng vị trí có ghi số báo danh của mình; xuất trình Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu, thẻ dự thi khi có yêu cầu của Giám thị hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi;
- Để phục vụ quá trình làm bài thi, thí sinh được mang vào phòng thi, gồm: Bút viết; thước kẻ; bút chì; tẩy chì; êke; thước vẽ đồ thị; dụng cụ vẽ hình; máy tính cầm tay không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ.
- Cấm mang vào phòng thi/phòng chờ: Giấy than, bút xóa, đồ uống có cồn; vũ khí và chất gây nổ, gây cháy; tài liệu, thiết bị truyền tin (thu, phát sóng thông tin, ghi âm, ghi hình) hoặc chứa thông tin để gian lận trong quá trình làm bài thi;
- Trước khi làm bài thi, thí sinh phải ghi đầy đủ số báo danh và thông tin của mình vào đề thi, giấy thi, Phiếu TLTN, giấy nháp. Khi nhận đề thi, phải kiểm tra kỹ số trang, chất lượng các trang in và mã đề thi ở từng trang bảo đảm thống nhất (đối với các môn trắc nghiệm); nếu phát hiện đề thi thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhòe, mờ phải báo cáo ngay với Giám thị, chậm nhất 05 (năm) phút từ thời điểm bắt đầu tính giờ làm bài;
- Trong thời gian ở phòng thi phải giữ trật tự; báo cáo ngay cho Giám thị khi người khác chép bài của mình hoặc cố ý can thiệp vào bài của mình; không được trao đổi, bàn bạc, chép bài của người khác, cho người khác chép bài, sử dụng tài liệu trái quy định để làm bài thi hoặc có những cử chỉ, hành động gian lận; nếu muốn có ý kiến thí sinh phải giơ tay xin phép Giám thị, sau khi được phép, thí sinh đứng trình bày công khai ý kiến của mình. Không được đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng, không được viết bằng bút chì, trừ tô các ô trên Phiếu TLTN; chỉ được viết bằng một màu mực (màu xanh hoặc màu đen);
- Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, phải ngừng làm bài ngay, bảo quản bài thi. Khi nộp bài thi tự luận, phải ghi rõ số tờ giấy thi đã nộp và ký xác nhận vào Phiếu thu bài thi; thí sinh không làm được bài cũng phải nộp tờ giấy thi (đối với bài thi tự luận), Phiếu TLTN (đối với bài thi trắc nghiệm).
Lưu ý: Trong môn thi ngữ văn, thí sinh chỉ được ra khỏi phòng thi sau 2/3 (hai phần ba) thời gian làm bài và phải nộp bài làm, đề thi và giấy nháp trước khi rời phòng thi, khu vực thi.
Nếu thí sinh nhất thiết phải tạm thời ra khỏi phòng thi thì Giám thị phải báo cho Giám sát phòng thi để phối hợp thực hiện; việc ra khỏi phòng thi, khu vực thi của thí sinh trong trường hợp cần cấp cứu phải có sự giám sát của công an cùng Giám sát phòng thi cho tới khi hết giờ làm bài của buổi thi và do Trưởng Điểm thi quyết định.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều kiện nào để sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng được áp dụng chính sách thu hút, trọng dụng?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm ngăn cản khách hàng cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm bị phạt bao nhiêu?
- Xe gắn máy vận chuyển hàng rời để rơi vãi xuống đường có bị phạt tiền không theo Nghị định 168?
- Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc là gì? Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được xác định thế nào?
- Đường bộ, hoạt động đường bộ bao gồm những gì? Quy định về chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ?