Môi trường không khí có phải là yếu tố cần bảo vệ môi trường hay không? Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của người hoạt động kinh doanh?
Môi trường không khí có phải là một yếu tố cần bảo vệ môi trường hay không?
Căn cứ Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
2. Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
...
Theo đó, môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
Như vậy, môi trường không khí là một yếu tố vật chất của môi trường và bao quanh con người.
Do đó, môi trường không khí là một yếu tố cần bảo vệ môi trường để phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường tránh ảnh hưởng xấu đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Môi trường không khí có phải là yếu tố cần bảo vệ môi trường hay không? Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của người hoạt động kinh doanh? (Hình từ Internet)
Người thực hiện các hoạt động kinh doanh có phát thải bụi có trách nhiệm gì trong hoạt động bảo vệ môi trường không khí?
Căn cứ Điều 12 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.
3. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Theo đó, việc bảo vệ môi trường không khí được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
- Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định, người thực hiện các hoạt động kinh doanh có phát thải bụi tác động xấu đến môi trường không khí phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ môi trường không khí?
Căn cứ Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí
1. Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí; chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng và xuyên biên giới.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và tổ chức thực hiện;
b) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh, phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
b) Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí; cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;
c) Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, trong việc quản lý chất lượng môi trường không khí Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm như sau:
+ Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và tổ chức thực hiện;
+ Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh, phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Định mức cơ sở vật chất là gì? Định mức cơ sở vật chất trong lĩnh vực giáo dục đào tạo có những nội dung nào?
- Đánh giá hợp quy các sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn thực hiện theo phương thức nào?
- Mẫu số 16 Báo cáo năm về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện mới nhất theo Nghị định 136?
- Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ 2025? Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu năm 2025 như thế nào?
- Hộ gia đình có được tự lập thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ? Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình gồm mấy bản vẽ thiết kế?