Mọi thông tin, phát ngôn của Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận của ai?
Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài làm việc theo nguyên tắc như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Quy chế hoạt động của Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 1318/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Nguyên tắc và chế độ làm việc
1. Tổ trưởng, Tổ phó thường trực, Tổ phó (sau đây gọi là lãnh đạo Tổ công tác) và các thành viên Tổ công tác, Nhóm giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Tổ công tác làm việc theo nguyên tắc tập trung thống nhất, các thành viên Tổ công tác chịu trách nhiệm về phần việc được phân công.
2. Tổ trưởng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về mọi hoạt động của Tổ công tác. Tổ phó thường trực chủ động chỉ đạo thực hiện toàn bộ các hoạt động hằng ngày của Tổ công tác, nếu có vấn đề cần xin ý kiến sẽ làm văn bản hoặc xin ý kiến trực tiếp Tổ trưởng.
...
Theo quy định Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài làm việc theo nguyên tắc tập trung thống nhất, các thành viên Tổ công tác chịu trách nhiệm về phần việc được phân công.
Mọi thông tin, phát ngôn của Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận của ai?
Theo khoản 9 Điều 3 Quy chế hoạt động của Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 1318/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Nguyên tắc và chế độ làm việc
...
3. Tổ công tác họp khi cần thiết để trao đổi, quyết định những vấn đề lớn. Tổ công tác họp theo thông báo mời họp của lãnh đạo Tổ công tác.
4. Ý kiến tham gia của các thành viên Tổ công tác là ý kiến chính thức của cơ quan nơi thành viên Tổ công tác làm việc.
5. Các thành viên Tổ công tác chỉ định lãnh đạo cấp Vụ trong bộ, ngành mình làm đầu mối phối hợp với nhóm giúp việc đặt tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư để triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác. Đồng thời sử dụng kinh phí, bộ máy tổ chức của cơ quan mình để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
6. Tổ trưởng ký các văn bản chỉ đạo, sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; Tổ phó thường trực và Tổ phó ký các văn bản, sử dụng con dấu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các thành viên khác của Tổ công tác ký các văn bản sử dụng con dấu của cơ quan mình.
7. Tổ công tác được yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cung cấp các thông tin cần thiết; yêu cầu hỗ trợ, phối hợp trong quá trình hoạt động. Các cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp thông tin, hỗ trợ và phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác trong thời hạn được yêu cầu.
8. Tổ công tác được huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, các chuyên gia trong và ngoài nước khi cần thiết.
9. Các nội dung trao đổi của Tổ công tác, ý kiến tham mưu của các thành viên, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Tổ công tác và các tài liệu liên quan được bảo mật. Mọi thông tin, phát ngôn và công tác truyền thông, báo chí được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận của Tổ trưởng hoặc Tổ phó thường trực.
Theo quy định mọi thông tin, phát ngôn của Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận của Tổ trưởng hoặc Tổ phó thường trực.
Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài (Hình từ Internet)
Kinh phí hoạt động của Tổ công tác được cấp riêng từ đâu?
Theo khoản 1 Điều 10 Quy chế hoạt động của Tổ công tác thúc đẩy hợp tác đầu tư nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 1318/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Cơ chế tài chính
1. Kinh phí hoạt động của Tổ công tác được cấp riêng từ nguồn ngân sách nhà nước. Bộ Tài chính có trách nhiệm đảm bảo kinh phí, hướng dẫn việc xây dựng dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện các hoạt động của Tổ công tác theo quy định.
2. Nhóm giúp việc thực hiện quản lý tài chính phục vụ cho hoạt động của Tổ công tác theo quy định hiện hành, sử dụng bộ máy tổ chức của mình để triển khai nhiệm vụ được giao.
3. Tổ công tác triển khai tổ chức các hoạt động xúc tiến, vận động đầu tư trong và ngoài nước theo kế hoạch được phê duyệt, sử dụng kinh phí hoạt động riêng của Tổ công tác theo các chế độ tài chính hiện hành tương ứng với từng loại hoạt động.
4. Cơ chế tài chính đối với hoạt động của Tổ công tác và chế độ phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Tổ công tác và Nhóm giúp việc thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Như vậy, kinh phí hoạt động của Tổ công tác được cấp riêng từ nguồn ngân sách nhà nước.
Bộ Tài chính có trách nhiệm đảm bảo kinh phí, hướng dẫn việc xây dựng dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện các hoạt động của Tổ công tác theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế quan là gì? Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được quy định thế nào?
- Mẫu bản tự nhận xét đánh giá của cán bộ công chức mới nhất? Mục đích của việc đánh giá cán bộ công chức là gì?
- Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?
- Mẫu biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng là mẫu nào? Tải về mẫu biên bản?
- Mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng?