Miễn nhiệm Phó Thủ tướng mới nhất theo quy trình hiện nay như thế nào? Miễn nhiệm Phó Thủ tướng trong những trường hợp nào?

Miễn nhiệmPhó Thủ tướng mới nhất theo quy trình hiện nay như thế nào? Miễn nhiệm Phó Thủ tướng trong những trường hợp nào?

Miễn nhiệm Phó Thủ tướng mới nhất theo quy trình hiện nay như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 43 Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 có quy định khi miễn nhiệm Phó Thủ tướng mới nhất thực hiện theo quy trình như sau:

- Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội miễn nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ

- Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

- Đại diện cơ quan hoặc người có thẩm quyền báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội tại Đoàn đại biểu Quốc hội.

- Quốc hội thảo luận. Trước khi Quốc hội thảo luận, người được đề nghị miễn nhiệm, người bị đề nghị bãi nhiệm, cách chức có quyền phát biểu ý kiến;

- Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

- Quốc hội miễn nhiệm đề nghị miễn nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu kín;

- Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết;

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết về việc miễn nhiệm

- Quốc hội thảo luận;

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

- Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

*Trên đây là quy trình miễn nhiệm Phó Thủ tướng mới nhất.

Miễn nhiệm phó thủ tướng mới nhất theo quy trình hiện nay như thế nào?

Miễn nhiệm Phó Thủ tướng mới nhất theo quy trình hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Miễn nhiệm Phó Thủ tướng trong những trường hợp nào?

Tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Phó Thủ tướng Chính phủ được Quốc hội bổ nhiệm và làm việc theo nhiệm kỳ nên Phó Thủ tướng Chính phủ được xác định là cán bộ.

Tại Điều 30 Luật Cán bộ, công chức 2008 có quy định về việc xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm như sau:

Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm
1. Cán bộ có thể xin thôi làm nhiệm vụ hoặc từ chức, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ sức khỏe;
b) Không đủ năng lực, uy tín;
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ;
d) Vì lý do khác.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ có thể miễn nhiệm khi thuộc một trong những các trường hợp nêu trên.

Theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 thì các trường hợp cán bộ bị xem xét miễn nhiệm bao gồm:

- Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.

- Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời hạn bổ nhiệm.

- Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.

- Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Ngoài ra, tại Điều 7 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:

Căn cứ xem xét việc miễn nhiệm, từ chức liên quan đến trách nhiệm người đứng đầu
Việc xem xét miễn nhiệm, từ chức liên quan đến trách nhiệm của người đứng đầu khi cấp có thẩm quyền kết luận để cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách xảy ra tham nhũng, tiêu cực; căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Miễn nhiệm đối với người đứng đầu khi để cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực rất nghiêm trọng.

Theo đó,Phó Thủ tướng cũng sẽ bị miễn nhiệm khi:

- Miễn nhiệm đối với người đứng đầu khi để cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực rất nghiêm trọng.

- Người đứng đầu lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao để dung túng, bao che, tiếp tay cho tham nhũng, tiêu cực thì tuỳ tính chất, mức độ sai phạm để xem xét cho từ chức.

- Cho từ chức đối với người đứng đầu khi để cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực nghiêm trọng.

Tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 2.12 Mục 2 Phần I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định ngoài việc đảm bảo các tiêu chuẩn chung thì Phó Thủ tướng Chính phủ còn phải bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn cụ thể sau đây:

Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực:

- Có năng lực trong hoạch định chiến lược; quyết đoán, quyết liệt, kịp thời để quyết định những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến lĩnh vực hành pháp.

- Có kiến thức sâu rộng về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại của đất nước; hiểu biết sâu về lĩnh vực được phân công.

- Có năng lực cụ thể hoá đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng thành cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả.

- Có năng lực phát hiện những hạn chế, yếu kém trong lĩnh vực phụ trách và đề xuất các giải pháp khắc phục.

- Là Uỷ viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương trọn một nhiệm kỳ, đồng thời kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh hoặc chủ chốt các ban, bộ, ngành, đoàn thể Trung ương.

Phó thủ tướng chính phủ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiến hành treo cờ và trang trí đón chuyến thăm chính thức, thăm làm việc của Phó Thủ tướng Chính phủ nước ngoài ra sao?
Pháp luật
5 Phó Thủ tướng hiện nay là ai? Danh sách các Phó Thủ tướng Chính phủ mới nhất 2024 hiện nay gồm những ai?
Pháp luật
Phó Thủ tướng Thường trực là chức danh gì? Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó Thủ tướng ra sao?
Pháp luật
Thủ tướng phân công nhiệm vụ của các Phó Thủ tướng Chính phủ
Pháp luật
Phó Thủ tướng có nhiệm vụ gì? Quốc hội bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ bằng hình thức bỏ phiếu kín đúng không?
Pháp luật
Phó thủ tướng mới là ai theo quy định hiện nay? Tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao?
Pháp luật
Hình thức bổ nhiệm Phó Thủ tướng hiện nay được quy định ra sao? Phó Thủ tướng có phải là cán bộ hay không?
Pháp luật
Bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ theo trình tự thế nào? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ?
Pháp luật
Miễn nhiệm Phó Thủ tướng mới nhất theo quy trình hiện nay như thế nào? Miễn nhiệm Phó Thủ tướng trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao? Phó Thủ tướng Chính Phủ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Muốn trở thành Phó Thủ tướng cần đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn cụ thể nào theo Quy định 214 năm 2020?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phó thủ tướng chính phủ
759 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phó thủ tướng chính phủ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phó thủ tướng chính phủ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào