Mẹ và em của liệt sĩ có được Nhà nước hỗ trợ khi thăm viếng mộ liệt sĩ hay không? Nguyên tắc hỗ trợ là gì?

Tôi là em trai của liệt sĩ. Tôi muốn biết điều kiện thăm viếng mộ liệt sĩ là gì? Hồ sơ và thủ tục được quy định như thế nào? Tôi và mẹ có đi thăm viếng mộ của anh tôi và làm đơn gửi lên Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội để được nhận hỗ trợ, nhưng chỉ mẹ tôi được nhận còn tôi thì không. Tôi muốn hỏi điều này có đúng hay không? Tại sao tôi cũng là thân nhân nhưng không được nhận hỗ trợ?

Muốn thăm viếng mộ liệt sĩ thì cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 157 Nghị định 131/2021/NĐ-CP, điều kiện thăm viếng mộ liệt sĩ được quy định như sau:

"Điều 157. Điều kiện thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
1. Điều kiện thăm viếng mộ liệt sĩ
a) Liệt sĩ có tên trong danh sách liệt sĩ của nghĩa trang liệt sĩ trong nước.
b) Liệt sĩ có thông tin địa danh nơi hy sinh trong nước căn cứ một trong các giấy tờ sau: bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định này.
..."

Hồ sơ thăm viếng mộ liệt sĩ gồm những thành phần nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 158 Nghị định 131/2021/NĐ-CP, để thực hiện thăm viếng mộ liệt sĩ cần chuẩn bị thành phần hồ sơ như sau:

"Điều 158. Hồ sơ, thủ tục thăm viếng mộ liệt sĩ
1. Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ theo Mẫu số 31 Phụ lục I Nghị định này.
b) Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ; quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
c) Một trong các giấy tờ sau:
Đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ.
Đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ: giấy xác nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang; bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định này."

Cũng theo quy định tại Điều này, thủ tục thăm viếng mộ liệt sĩ được thực hiện cụ thể như sau:

"2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ theo Mẫu số 42 Phụ lục I Nghị định này trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ.
4. Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ đã được xác nhận đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ để nhận hỗ trợ.
5. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận giấy giới thiệu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thăm viếng mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh."

Mẹ và em trai của liệt sĩ có được Nhà nước hỗ trợ khi thăm viếng mộ liệt sĩ hay không?

Mẹ và em trai của liệt sĩ có được Nhà nước hỗ trợ khi thăm viếng mộ liệt sĩ hay không?

Mẹ và em trai của liệt sĩ có được Nhà nước hỗ trợ khi thăm viếng mộ liệt sĩ hay không?

Căn cứ Điều 155 Nghị định 131/2021/NĐ-CP, đối tượng được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ được quy định như sau:

"Điều 155. Đối tượng
1. Thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người, kể cả trường hợp đang hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ) hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
2. Thân nhân liệt sĩ, người được thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (tối đa 03 người) được hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ."

Theo quy định trên, thân nhân của liệt sĩ sẽ được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020 có quy định thân nhân của liệt sĩ là những đối tượng sau:

"Điều 3. Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
1. Người có công với cách mạng bao gồm:
...
c) Liệt sĩ;
..
2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ."

Theo đó, thân nhân của liệt sĩ được nhận hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ bao gồm những đối tượng sau:

- Cha đẻ, mẹ đẻ

- Vợ hoặc chồng

- Con (con đẻ, con nuôi)

- Người có công nuôi liệt sĩ

Do đó, trong trường hợp này, thân nhân của liệt sĩ không bao gồm đối tượng là em trai của liệt sĩ, nên đề nghị nhận hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ của bạn đã bị từ chối.

Nguyên tắc hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 156 Nghị định 131/2021/NĐ-CP, việc thăm viếng mộ liệt sĩ được thực hiện dựa trên nguyên tắc sau đây:

"Điều 156. Nguyên tắc
1. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ: tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ mỗi năm một lần đối với 01 mộ liệt sĩ.
..."

Như vậy, để thực hiện thăm viếng mộ liệt sĩ thì cần đáp ứng các điều kiện, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện theo thủ tục luật định. Đối tượng được nhận hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ bao gồm thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người, kể cả trường hợp đang hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ) hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. Việc hỗ trợ được thực hiện theo nguyên tắc luật định.

Liệt sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện để được phong tặng danh hiệu liệt sĩ
Pháp luật
Con nuôi của liệt sĩ có được hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ không? Hồ sơ để hưởng chế độ trợ cấp này bao gồm những gì?
Pháp luật
Mức hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ và di chuyển hài cốt liệt sĩ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh được quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận thông tin nơi liệt sĩ hy sinh?
Pháp luật
Trợ cấp cho vợ liệt sĩ là người có công với cách mạng như thế nào? Liệt sĩ làm nghĩa vụ quốc tế có được xem là người có công với cách mạng không?
Pháp luật
Con của liệt sĩ có được hưởng chế độ ưu đãi miễn giảm thuế sử dụng đất không? Liệt sĩ có được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng hay không?
Pháp luật
Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sĩ tại đường Bắc Sơn là khu vực trọng yếu thuộc đối tượng cảnh vệ đúng không?
Pháp luật
Mức trợ cấp cho người thờ cúng liệt sĩ là bao nhiêu? Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ thì hồ sơ thủ tục ra sao?
Pháp luật
Có công nhận liệt sĩ đối với những người mất vì bắt cướp mà không phải là lực lượng vũ trang nhân dân?
Pháp luật
Quy trình xác minh, kết luận đối với liệt sỹ là quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng mất tích trong chiến tranh năm 2022?
Pháp luật
Quy trình tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân năm 2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Liệt sĩ
1,264 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Liệt sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Liệt sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào